Câu hỏi vật lý - Vật Lý 24/7

Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và

1. Cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.

A. 3 kg.m/s.

B. 7 kg.m/s.

C. 1 kg.m/s.

D. 5 kg.m/s.

2. Cùng phương ngược chiều với vận tốc vật một. 

A. 3 kg.m/s.

B. 10 kg.m/s.

C. 1 kg.m/s.

D. 5 kg.m/s.

3. Có hướng nghiêng góc so với vận tốc vật một.

A. 4 kg.m/s.

B. .

C. .

D. 5 kg.m/s.

4. Có hướng vuông góc với vận tốc vật một.

A. 4 kg.m/s.

B. 25 kg.m/s.

C. 6 kg.m/s.

D. 5 kg.m/s.

Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với tốc độ 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h.

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với tốc độ 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe. 

A. xe tải nhỏ hơn xe ô tô.

B. xe tải lớn hơn xe ô tô.

C. hai xe có động lượng bằng nhau.

D. không so sánh được.

Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h.

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h. Độ lớn động lượng của

A. xe A bằng xe B.

B. không so sánh được.

C. xe A lớn hơn xe B.

D. xe B lớn hơn xe A.

Một hòn đá có khối lượng 5 kg bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của hòn đá là

  • Tự luận
  • Độ khó: 1
  • Video

Một hòn đá có khối lượng 5 kg bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của hòn đá là

A. p = 360 kg.m/s.

B. p = 360 N.s.    

C. p = 100 kg.m/s.

D. p = 100 kg.km/h.

Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật là

  • Tự luận
  • Độ khó: 1
  • Video

Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật là

A. 9 kgm/s.

B. 2,5 kgm/s.

C. 6 kgm/s.

D. 4,5 kgm/s.

Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng

  • Tự luận
  • Độ khó: 1
  • Video

Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 10 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Chuyển động bằng phản lực tuân theo định luật bảo toàn công.

  • Tự luận
  • Độ khó: 1
  • Video

Chuyển động bằng phản lực tuân theo

A. định luật bảo toàn công.

B. định luật II Newton.

C. định luật bảo toàn động lượng.

D. định luật III Newton.

Va chạm nào sau đây là va chạm mềm? Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.

  • Tự luận
  • Độ khó: 1
  • Video

Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?

A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.

B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.

C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.

D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.

Véc tơ động lượng là véc tơ cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.

  • Tự luận
  • Độ khó: 1
  • Video

Véc tơ động lượng là véc tơ

A. cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.

B. có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc ? bất kỳ.

C. có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.

D. cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.

Phát biểu nào sau đây là sai? Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.

B. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.

C. Hệ gồm “Vật rơi tự do và Trái Đất” được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác (Mặt Trời, các hành tinh.). 

D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.