Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h.
Dạng bài: Độ lớn động lượng của A. xe A bằng xe B. B. không so sánh được. C. xe A lớn hơn xe B. D. xe B lớn hơn xe A. Hướng dẫn chi tiết.
Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h. Độ lớn động lượng của
A. xe A bằng xe B.
B. không so sánh được.
C. xe A lớn hơn xe B.
D. xe B lớn hơn xe A.
Công thức liên quan
Công thức động lượng.
Vật lý 10. Công thức xác định động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
- Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức .
- Về mặt toán học, động lượng là tích giữa một vectơ (vận tốc ) và một số thực (khối lượng của vật). Do khối lượng không bao giờ âm, nên động lượng của vật cùng chiều với vận tốc.
- Về độ lớn, động lượng được xác định bởi công thức: .
Chú thích:
: là động lượng của vật .
: khối lượng của vật .
: vận tốc của vật .
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận tốc của chúng.
Động lượng của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
Đơn vị tính: kg.m/s

Các câu hỏi liên quan
Tính thời gian chuyển động của vật, vị trí tiếp đất, vận tốc của vật
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc . Thời gian chuyển động của vật, vị trí tiếp đất, vận tốc của vật là bao nhiêu khi tiếp đất?
Hỏi máy bay phải thả bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn xa là bao nhiêu để bom rơi trúng tàu chiến?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Một máy bay bay ngang với vận tốc ở độ cao muốn thả bom trúng một tàu chiến đang chuyển động đều với vận tốc trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với máy bay. Hỏi máy bay phải thả bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn xa là bao nhiêu để bom rơi trúng tàu chiến? Biết máy bay và tàu chuyển động cùng chiều.
Hỏi viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu bao nhiêu để bom rơi trúng mục tiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Một máy bay ném bom đang bay theo phương ngang ở độ cao với vận tốc . Hỏi viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu bao nhiêu để bom rơi trúng mục tiêu? Lấy .
Khi vật tốc của viên đá hợp với phương thẳng đứng một góc 60 độ thì vật có độ cao bằng bao nhiêu, độ lớn vận tốc khi đó?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Từ sân thượng cao 80m một người đã ném một hòn đá theo phương ngang với . Lấy . Khi vận tốc của viên đá hợp với phương thẳng đứng một góc thì vật có độ cao bằng bao nhiêu, độ lớn vận tốc khi đó?
Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao , có tầm ném xa là . Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.