Phát biểu nào sau đây là sai? Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.
Dạng bài: C. Hệ gồm “Vật rơi tự do và Trái Đất” được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác (Mặt Trời, các hành tinh.). D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.
B. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.
C. Hệ gồm “Vật rơi tự do và Trái Đất” được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác (Mặt Trời, các hành tinh.).
D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.
Công thức liên quan
Công thức động lượng.
Vật lý 10. Công thức xác định động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
- Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức .
- Về mặt toán học, động lượng là tích giữa một vectơ (vận tốc ) và một số thực (khối lượng của vật). Do khối lượng không bao giờ âm, nên động lượng của vật cùng chiều với vận tốc.
- Về độ lớn, động lượng được xác định bởi công thức: .
Chú thích:
: là động lượng của vật .
: khối lượng của vật .
: vận tốc của vật .
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận tốc của chúng.
Động lượng của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
Đơn vị tính: kg.m/s

Các câu hỏi liên quan
Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/m^3. Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Chứng tỏ rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/. Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là V = . Chứng tỏ rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.
Một chiếc ghế trọng lượng 80 N có bốn chân, diện tích mỗi chân 10 cm^2. Tính áp suất do ghế tác dụng lên sàn.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một chiếc ghế trọng lượng 80 N có bốn chân, diện tích mỗi chân 10 . Tính áp suất do ghế tác dụng lên sàn.
Đáy một tàu thuỷ bị thủng ở độ sâu 1,2 m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Lực tối thiểu bằng bao nhiêu để được giữ miếng vá?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Đáy một tàu thuỷ bị thủng ở độ sâu 1,2 m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Biết lỗ thủng rộng 200 và khối lượng riêng của nước là p = 1 000 kg/. Lực tối thiểu bằng bao nhiêu để được giữ miếng vá? Lấy g = 10 m/.
Vì sao càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Vì sao càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm?
Một khối lập phương có cạnh 0,20 m nổi trên mặt nước như hình 2.8, phần chìm dưới nước cao 0,15. Tính chênh lệch áp suất tác dụng lên mặt đáy và mặt bên.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một khối lập phương có cạnh 0,20 m nổi trên mặt nước như hình 2.8, phần chìm dưới nước cao 0,15 m. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/.

a) Tính chênh lệch áp suất tác dụng lên mặt đáy và mặt trên của khối lập phương.
b) Tính lực đẩy lên khối lập phương do chênh lệch áp suất này gây ra. Lực này chính là lực đẩy Archimedes của nước lên khối lập phương. Cách tính lực đẩy của nước lên khối lập phương có gì khác nếu cả khối nằm trong nước?
c) Giải thích tại sao nếu khối lập phương là vật đặc đồng chất thì có thể xác định được chất liệu của nó qua thí nghiệm này.