Câu hỏi vật lý - Vật Lý 24/7

Khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là:

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là:    

A. 6 m/s.

B. 7 m/s.

C. 10 m/s.

D. 12 m/s.

Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng súng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của đầu đạn thì vận tốc giật của súng là

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của đầu đạn thì vận tốc giật của súng là

A. 1,2 cm/s.

B. 1,2 m/s.

C. 12 cm/s.

D. 12 m/s.

Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Biết vật bay cùng chiều với xe, vận tốc của xe sau đó là A. 0,4 m/s. B. 0,6 m/s. C. 0,9 m/s. D. 1,3 m/s.

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay ngang cùng chiều với vận tốc 7 m/s so với đất đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Biết vật bay cùng chiều với xe, vận tốc của xe sau đó là

A. 0,4 m/s.

B. 0,6 m/s.

C. 0,9 m/s.

D. 1,3 m/s.

Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Vận tốc của xe sau đó là A. 0,4 m/s. B. 0,6 m/s. C. 0,9 m/s. D. 1,3 m/s.

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay ngang ngược chiều với vận tốc 7 m/s so với đất đến chúi vào cát và nằm yên trong đó. Vận tốc của xe sau đó là 

A. 0,4 m/s.

B. 0,6 m/s.

C. 0,9 m/s.

D. 1,3 m/s.

Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2 m/s và v2 = 0,8 m/s. Độ lớn vận tốc sau va chạm là

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Hai xe lăn nhỏ có khối lượng chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng . Sau khi va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là 

A. 0,63 m/s.

B. 1,24 m/s.

C. 0,43 m/s.

D. 1,4 m/s.

Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là:

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là:

A. .

B. .

C. .

D. .

Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc vectơ v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc vectơ v2. Ta có:

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Quả cầu A khối lượng chuyển động với vận tốc va chạm vào quả cầu B khối lượng đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc . Ta có:

A. .

B. .

C. .

D. .

Một viên đạn có khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 1000 m/s thì gặp bức tường. Tính độ biến thiên động lượng và lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn.

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Một viên đạn có khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 1000 m/s thì gặp bức tường. Sau khi xuyên qua bức tường thì vận tốc của viên đạn còn lại 400 m/s. Tính độ biến thiên động lượng và lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn. Biết thời gian xuyên thủng tường là 0,01 s. 

A. -6 kgm/s và -600 N.

B. 6 kgm/s và 600 N.

C. -1 kgm/s và -100 N.

D. 1 kgm/s và 100 N.

Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng

  • Tự luận
  • Độ khó: 2
  • Video

Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ và bật ngược trở lại với tốc độ . Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng 

A. 2 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 1,25 kg.m/s.

D. 0.75 kg.m/s.

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi bằng 0,1 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

  • Tự luận
  • Độ khó: 1
  • Video

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi bằng 0,1 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

A. 30 kgm/s.

B. 3 kgm/s.

C. 0,3 kgm/s.

D. 0,03 kgm/s.