Tìm giá trị của tần số góc để điện áp điện dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại
Dạng bài: Tìm giá trị của tần số góc để điện áp điện dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại. Hướng dẫn chi tiết.
Một đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở R = 1000 , một tụ điện với điện dung C = 10-6F và một cuộn dây thuần cảm với độ tự cảm L = 2H. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch giữ không đổi. Thay đổi tần số góc của dòng điện. Với tần số góc bằng bao nhiêu thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại?
Công thức liên quan
Tần số góc để UC max - Vật lý 12
Vật lý 12.Tần số góc để UC max. Hướng dẫn chi tiết.
pha của mạch khi thay đổi đến
hiệu điện thế tụ điện đạt cực đại khi thay đổi
Biến số liên quan
Điện dung của tụ điện - Vật lý 11
Vật Lý 11. Điện dung của tụ điện là gì? Đơn vị tính điện dung của tụ điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
Đơn vị tính: Faraday

Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm

Độ tự cảm - Vật lý 11
Vật Lý 11.Độ tự cảm là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ tự cảm đặc trưng cho khả năng chống lại sự thay đổi của dòng điện chạy qua mạch kín, chỉ phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch kín.
Đơn vị tính: Henry (H)

Tần số góc của dòng điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số góc của dòng điện xoay chiều . Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tần số góc của dòng điện xoay chiều là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thay đổi chiều dòng điện của dòng điện xoay chiều.
Đơn vị tính:

Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có được khi dùng dụng cụ đo.
Đơn vị tính:

Hiệu điện thế hiệu dụng của các phần tử trong mạch xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Hiệu điện thế hiệu dụng của các phần tử trong mạch xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở, là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm, là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu tụ điện.
Đơn vị tính: Volt

Pha ban đầu của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Pha ban đầu của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là pha ban đầu của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều, là pha ban đầu của dòng điện mạch điện xoay chiều, là độ lệch pha của u và i.
Đơn vị tính: radian (rad)

Pha ban đầu của mạch hai phần tử mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Pha ban đầu của mạch hai phần tử mạch điện xoay chiều . Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là pha ban đầu của mạch gồm điện trở và cuộn cảm, là pha ban đầu của mạch gồm điện trở và tụ điện, là pha ban đầu của mạch gồm tụ điện và cuộn cảm và là pha ban đầu của cuộn dây không thuần cảm.
Đơn vị tính: radian (rad)
Các câu hỏi liên quan
Một người chạy bộ trên một đường thẳng. Lúc đó người đó chạy với tốc độ 6 m/s trong thời gian 9 s. Sau đó, người đó chạy với tốc độ 2 m/s trong thời gian 4 s.
- Tự luận
 - Độ khó: 1
 - Video
 
Một người chạy bộ trên một đường thẳng. Lúc đó người đó chạy với tốc độ 6 m/s trong thời gian 9 s. Sau đó người đó chạy với tốc độ 2 m/s trong thời gian 4 s. Trong toàn bộ thời gian chạy, tốc độ trung bình của người đó là
A. 4,77 km/h.
B. 15,32 km/h.
C. 7,50 km/h.
D. 17,17 km/h.
Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60 s, rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s.
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60 s, rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s. Trong suốt quãng đường đi và về, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của người đó lần lượt là
A. 1,538 m/s; 0.
B. 1,876 m/s; 1,667 m/s.
C. 3,077 m/s; 0.
D. 7,692 m/s; 0.
Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với v1=30 km/h trong 10 km đầu tiên.
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với 
 trong 10 km đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động với 
 trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động trên 4 km trong 10 phút. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
A. 31 km/h.
B. 32 km/h.
C. 33 km/h.
D. 34 km/h.
Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/h, khi quay trở về A ô tô chạy với tốc độ 60 km/h.
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Một ôtô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/h, khi quay trở về A ôtô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường đi và về là
A. 24 km/h.
B. 48 km/h.
C. 50 km/h.
D. 0.
Bạn Quyên và Thủy đi xe đạp đến trường, coi quỹ đạo là đường thẳng với vận tốc vQ = 9 km/h, vTh = 12 km/h.
- Tự luận
 - Độ khó: 3
 - Video
 
Hai bạn Quyên và Thủy đi xe đạp đến trường, coi quỹ đạo là đường thẳng với vận tốc 
. Xác định vận tốc tương đối (độ lớn và hướng) của Quyên so với Thủy khi
1. Hai xe chuyển động cùng chiều.
A. 3 km/h ngược hướng chuyển động của 2 xe.
B. 4 km/h cùng hướng chuyển động của 2 xe.
C. 5 km/h cùng hướng chuyển động của 2 xe.
D. 6 km/h ngược hướng chuyển động của 2 xe.
2. Hai xe chuyển động ngược chiều.
A. 3 km/h theo hướng xe Quyên.
B. 21 km/h theo hướng của xe Quyên.
C. 3 km/h theo hướng xe Thủy.
D. 21 km/h theo hướng của xe Thủy.