Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì có được bộ nguồn có suất điện động như thế nào?
Dạng bài: Vật lý 11. Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì có được bộ nguồn có. Hướng dẫn chi tiết.
Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì có được bộ nguồn có
Công thức liên quan
Ghép các nguồn điện thành bộ nguồn song song.
Công thức liên quan đến ghép các nguồn điện thành bộ nguồn song song. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm nguồn điện giống nhau được ghép song song với nhau.
- Khi mạch ngoài hở, hiệu điện thế bằng suất điện động của mỗi nguồn và bằng suất điện động của bộ nguồn.
- Điện trở trong của bộ nguồn là điện trở tương đương của điện trở mắc song song.
Chú thích:
: suất điện động của bộ nguồn
: điện trở trong của bộ nguồn
: suất điện động của mỗi nguồn điện thành phần
: điện trở trong của mỗi nguồn điện thành phần
Với là số nguồn giống nhau được ghép song song trong bộ nguồn.
Ưu điểm và khuyết điểm của ghép song song:
Ghép song song lợi về nội trở nhưng thiệt về sức điện động.
Biến số liên quan
Suất điện động
Suất điện động là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Đơn vị tính: Volt
Điện trở trong của nguồn điện - nội trở
Điện trở trong của nguồn điện là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Trong mạch điện kín, dòng điện chạy qua mạch ngoài và cả mạch trong. Như vậy, nguồn điện cũng là một vật dẫn và cũng có điện trở. Điện trở này được gọi là điện trở trong của nguồn điện.
Đơn vị tính: Ohm
Suất điện động của bộ nguồn
Suất điện động của bộ nguồn. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Suất điện động của bộ nguồn là kết quả của việc ghép các nguồn điện thành bộ (bộ nguồn điện) theo một trong các cách như: bộ nguồn nối tiếp, bộ nguồn song song, bộ nguồn hỗn hợp đối xứng.
Đơn vị tính: Volt
Điện trở trong của bộ nguồn
Điện trở trong của bộ nguồn. Vật Lý 11.
Khái niệm:
là điện trở trong của bộ nguồn.
Đơn vị tính: Ohm
Các câu hỏi liên quan
Công thoát electron của quả cầu là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một quả cầu kim loại được chiếu bởi chùm bức xạ photon có năng lượng 4,14 eV xảy ra hiện tượng quang điện. Vì bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m) nên electron quang điện chỉ có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa là 0,2 m. Công thoát electron của quả cầu là
Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là :
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu một bức xạ có bức sóng 0,32 µm và catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 3,88 eV. Cho hằng số Plăng . Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là :
Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,66 μm bức xạ có bước sóng 0,33 μm. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,4 μm vào catốt của một tế bào quang điện có công thoát elechơn quang điện là 2 eV. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 μm vào tấm kim loại có công thoát là . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là