Hãy xác định phần tử là gì?
Dạng bài: Hãy xác định phần tử là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R, cuộn dây thuần cảm, hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức dòng điện và biểu thức điện áp . Hãy xác định phần tử đó là gì?
Công thức liên quan
Định luật Ohm cho mạch chỉ chứa C -Vật lý 12
Vật lý 12.Định luật Ohm cho mạch chỉ chứa C. Hướng dẫn chi tiết.
Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Hiệu điện thế hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Điện dung của tụ điện
Xác định phần tử khi biết độ lệch pha - Vật lý 12
Xét :
Vật lý 12.Xác định phần tử khi biết độ lệch pha . Hướng dẫn chi tiết.
Từ lý thuyết ta có :
X cùng pha với i là điện trở R
X nhanh pha góc pi/2 với i là cuộn cảm thuần L
X chậm pha góc pi/2 với i là tụ điện C
Cách 2 dùng số phức : (shift 23 để chuyển dạng i sang dạng góc trong mode số phức)
Nếu có dạng : là điện trở có giá trị A
Nếu có dạng : là cảm kháng có giá trị A
Nếu có dạng : là dung kháng có giá trị A
Biến số liên quan
Điện dung của tụ điện - Vật lý 11
Vật Lý 11. Điện dung của tụ điện là gì? Đơn vị tính điện dung của tụ điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
Đơn vị tính: Faraday
Tần số góc của dòng điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số góc của dòng điện xoay chiều . Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tần số góc của dòng điện xoay chiều là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thay đổi chiều dòng điện của dòng điện xoay chiều.
Đơn vị tính:
Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều - Vật lý
Vật lý 12. Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều là giá trị cực đại mà mạch đạt được khi giá trị u, i thay đổi tuần hoàn theo thời gian.
Đơn vị tính:
Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có được khi dùng dụng cụ đo.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là 4,5 m.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu . Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là 4,5 m. Tìm quãng đường vật đi được trong giây thứ 4.
Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ 36 km/h. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ 36 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được 7,25 m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8.
Một quả cầu bắt đầu lăn từ đỉnh một dốc dài 100 m, sau 10 s thì nó đến chân dốc. Tìm thời gian chuyển động của quả cầu.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một quả cầu bắt đầu lăn từ đỉnh một dốc dài 100 m, sau 10 s thì nó đến chân dốc. Sau đó nó tiếp tục chuyển động trên mặt ngang được 50 m thì dừng lại. Tìm thời gian chuyển động của quả cầu?
Một quả cầu chuyển động thẳng nhanh dần đều lăn từ đỉnh một dốc dài 100 m, sau 10 s thì đến chân dốc.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một quả cầu chuyển động thẳng nhanh dần đều lăn từ đỉnh một dốc dài 100 m, sau 10 s thì đến chân dốc. Sau đó quả cầu chuyển động thẳng chậm dần đều tiếp tục lăn trên mặt phẳng nằm ngang được 50 m thì dừng lại.
a) Tìm gia tốc của quả cầu trên dốc và trên mặt phẳng ngang?
b) Thời gian quả cầu chuyển động?
c) Tốc độ trung bình của quả cầu?
Người ta thả một chiếc xe lăn từ đầu dốc dài 40 m và thấy sau 10 giây, nó tới chân dốc, sau đó nó tiếp tục chuyển động trên đường ngang và đi được 20 m thì dừng lại.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Người ta thả một chiếc xe lăn từ đầu dốc dài 40 m và thấy sau 10 giây, nó tới chân dốc, sau đó nó tiếp tục chuyển động trên đường ngang và đi được 20 m thì dừng lại. Hãy tính:
a) Vận tốc xe lăn ở chân dốc.
b) Thời gian xe lăn trên chuyển động trên đường ngang.
c) Quãng đường xe lăn đi trong 2 giây cuối.
d) Thời gian xe lăn chuyển động trong 5 m cuối cùng.