Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000 km. Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất là 2,36.10^6 s. Tính gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất.
Dạng bài: Vật lý 10. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000 km. Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất là 2,36.10^6 s. Tính gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất. Hướng dẫn chi tiết.
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000 km. Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất là 2,36. s. Tính gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất.
Công thức liên quan
Công thức xác định tốc độ góc của chuyển động tròn đều
Vật lý 10. Công thức xác định tốc độ góc của chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Tốc độ góc
a/Định nghĩa : Tốc độ góc được tính bằng thương số của góc quét và thời gian quét hết góc đó.
+ Ý nghĩa : Đặc trưng cho tốc độ nhanh hay chậm của vật trong chuyển động tròn đều.Khi vật chuyển động tròn đều , các điểm trên vật có cùng tốc độ góc
b/Công thức:
: chu kì .
: tần số .
: tốc độ góc .
: Góc quay
Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều
Vật lý 10. Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Gia tốc trong chuyển động tròn đều
a/Định nghĩa
Gia tốc hướng tâm là gia tốc của chuyển động trên một quỹ đạo cong.
+ Ý nghĩa : Gia tốc hướng tâm đặc trưng cho sự biến đổi về hướng của vector vận tốc.
b/Đặc điểm
Trong chuyển động tròn đều, vector gia tốc luôn vuông góc với vector vận tốc , có độ lớn không đổi, phương và chiều hướng vào tâm đường tròn quỹ đạo.
c/Công thức:
Chú thích:
: gia tốc hướng tâm
: vận tốc dài của chuyển động tròn đều .
: tốc độ góc .
: bán kính quỹ đạo của chuyển động tròn .
Biến số liên quan
Chu kì trong chuyển động tròn đều - Vật lý 10
Vật lý 10. Chu kì trong chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
T là thời gian để vật chuyển động được một vòng.
Đơn vị tính: giây .
Ngoài ra với một số chuyển động có chu kì lâu hơn (trái đất quanh mặt trời, trái đất tự quay quanh trục v....v....) thì chu kì còn có thể tính bằng tháng, năm v...v....
Tần số của chuyển động tròn đều - Vật lý 10
Vật lý 10. Tần số của chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
f là số vòng vật chuyển động được trong thời gian 1 s.
Đơn vị tính: Hertz (Hz).
Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều - Vật Lý 10
Vật lý 10. Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị: rad/s
Các câu hỏi liên quan
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tài xế tắt máy và hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều sau 50 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe đi được.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tài xế tắt máy và hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều sau 50 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe đi được trong 4 s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh.
Một xe máy xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu. Xác định gia tốc của xe máy. Tìm quãng đường xe máy đi được trong 40 s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe máy xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu. Sau khi đi được 40 s thì vận tốc của xe là 36 km/h.
a) Xác định gia tốc của xe máy.
b) Tìm quãng đường xe máy đi được trong 40 s.
Một đoàn tàu đang chuyển động với v0 = 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một đoàn tàu đang chuyển động với = 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt = 54 km/h.
a) Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu đạt v = 36 km/h và sau bao lâu thì dừng hẳn.
b) Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn thì ô tô chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu?
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?