Cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t=1s là bao nhiêu biết i =2√2cos(100πt+π/2)
Dạng bài: Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i =2√2cos(100πt+π/2). Tại thời điểm t=1s cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?. Hướng dẫn giải chi tiết theo từng bài.
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng . Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
Công thức liên quan
Phương trình u và i của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12.Phương trình u và i của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Với là giá trị tức thời của hiệu điện thế , cường độ dòng điện trong mạch .
Với là giá trị cực đại của hiệu điện thế , cường độ dòng điện trong mạch .
Với là giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế , cường độ dòng điện trong mạch .
pha ban đầu của u và i .
Đồ thị của u và i theo t.u và i dao động cùng chu kì , tần số và có dạng hình sin, cos

Biến số liên quan
Tần số góc của dòng điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số góc của dòng điện xoay chiều . Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tần số góc của dòng điện xoay chiều là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thay đổi chiều dòng điện của dòng điện xoay chiều.
Đơn vị tính:

Giá trị tức thời của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Giá trị tức thời của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giá trị của hiệu điện thế và dòng điện của mạch điện tại một thời điểm nhất định và có tính chu kì.
Đơn vị tính:

Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều - Vật lý
Vật lý 12. Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều là giá trị cực đại mà mạch đạt được khi giá trị u, i thay đổi tuần hoàn theo thời gian.
Đơn vị tính:

Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có được khi dùng dụng cụ đo.
Đơn vị tính:

Pha ban đầu của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Pha ban đầu của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là pha ban đầu của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều, là pha ban đầu của dòng điện mạch điện xoay chiều, là độ lệch pha của u và i.
Đơn vị tính: radian (rad)

Các câu hỏi liên quan
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km.h. Tính tốc độ và vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều.
a) Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
b) Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 100 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?
Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hãy mô tả chuyển động của vật trong hai trường hợp này.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hãy mô tả chuyển động của vật trong hai trường hợp này.

Trên hình là đồ thị toạ độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Hãy cho biết vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn. Phương trình chuyển động của vật.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trên hình là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng.

Hãy cho biết:
a) Vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn.
b) Phương trình chuyển động của vật trong mỗi giai đoạn.
c) Quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động.
Đồ thị toạ độ - thời gian của 2 xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Tính tốc độ của 2 xe. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Đồ thị tọa độ - thời gian của 2 xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2.

a. Tính tốc độ của 2 xe.
b) Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 bao nhiêu?
c) Tính quãng đường mỗi xe đi được sau 3h kể từ lúc bắt đầu chuyển động.