Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm 2 giai đoạn, nửa quãng đường đầu tiên chuyển động với vận tốc 36 km/h và nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc 54 km/h.
Dạng bài: Tốc độ trung bình trên đoạn đường AB là A. 43,2 km/h. B. 45 km/h. C. 21,6 km/h. D. 90 km/h. Hướng dẫn chi tiết.
Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm 2 giai đoạn nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 36 km/h và nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc 54 km/h. Tốc độ trung bình trên đoạn đường AB là
A. 43,2 km/h.
B. 45 km/h.
C. 21,6 km/h.
D. 90 km/h.
Công thức liên quan
Tốc độ trung bình
Vật lý 10. Tốc độ trung bình là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Tốc độ trung bình
a/Định nghĩa:
Tốc độ trung bình là thương số giữa quãng đường vật đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
b/Ý nghĩa : đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
c/Công thức
Chú thích:
: tốc độ trung bình của vật (m/s).
: quãng đường vật di chuyển (m).
: thời gian di chuyển (s).
: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vật (s).

Ứng dụng : đo chuyển động của xe (tốc kế)
Lưu ý : Tốc độ trung bình luôn dương và bằng với độ lớn vận tốc trung bình trong bài toán chuyển động một chiều.
Vận động viên người Na Uy đạt kỉ lục thế giới với bộ môn chạy vượt rào trên quãng đường 400 m trong 43.03 giây () tại Olympic Tokyo 2020.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Hãy xác định tiêu cự của thấu kính trên đối với tia vàng.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu ánh sáng vàng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi giống nhau . Biết chiết suất của chất làm thấu kính đối với ánh sáng vàng là 1,5. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính trên đối với tia vàng.
Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là :
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một thấu kính hội tụ mỏng gồm hai mặt cầu lồi giống nhau bán kính . Chiết suất của thấu kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là :
Chiếu tới thấu kính một chùm tia sáng trắng song song với trục chính thì bệ mặt quang phổ liên tục thu trên trục chính là :
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một thấu kính thuỷ tinh được giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt bán kính , có chiết suất với ánh sáng đỏ là đối với ánh sáng tím là . Chiếu tới thấu kính một chùm tia sáng trắng song song với trục chính thì bệ mặt quang phổ liên tục thu trên trục chính là :
Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là :
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một thấu kính thuỷ tinh, có hai mặt cầu lồi giống nhau, bán kính mỗi mặt bằng 20 . Chiết suất của thấu kính đối với tia đỏ là và đối với tia tím là . Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím bằng bao nhiêu ?
Tính tiêu cự của thấu kính theo bước sóng λ
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một nguồn sáng S phát ra hai bức xạ và , tới trục chính của một thấu kính. Biết chiết suất của thuỷ tinh làm thấu kính thay đổi theo bước sóng của ánh sáng theo quy luật : ( tính ra ). Với bức xạ thì thấu kính có tiêu cự . Tiêu cự của thấu kính ứng với bước sóng là