Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : (eV) với n là số nguyên ; n = 1 ứng với mức cơ bản K ; n = 2, 3,4 ... ứng với các mức kích thích. Tính tốc độ electron trên quỹ đạo dừng B0 thứ hai.
Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : (eV) với n là số nguyên ; n = 1 ứng với mức cơ bản K ; n = 2, 3,4 ... ứng với các mức kích thích. Tính tốc độ electron trên quỹ đạo dừng B0 thứ hai.
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn . Cánh tay đòn của ngẫu lực . Mômen của ngẫu lực là
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là . Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là . Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
Trong nguyên tử hiđrô, bán lánh B0 là . Bán kính quỹ đạo dừng N là
Một tấm tôn mỏng, phẳng, có dạng một tam giác đều ABC, cạnh . Người ta tác dụng một ngẫu lực lên hai điếm A và C và nằm trong mặt phẳng của tấm. Lực ở A có độ lớn song song với BC. Tính momen của ngẫu lực lên tấm tôn.
Khi rọi vào catốt phẳng của một tế bào quang điện bức xạ điện từ có bước sóng 0,33 (μm) thì có thể làm dòng quang điện triệt tiêu bằng cách nối anốt và catốt của tế bào quang điện với hiệu điện thế . Anốt của tế bào đó cũng có dạng phẳng song song với catốt, đặt đối diện và cách catốt một khoảng 1 cm. Khối lượng và điện tích của electron là và . Hỏi khi rọi chùm bức xạ rất hẹp trên vào tấm của catốt và đặt một hiệu điện thế , thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là ). Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo phương vuông góc với phương của đường cảm úng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ (m/s) và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là . Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo phương vuông góc với phương của đường cảm ứng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ V theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai bản nó có tốc độ 3V. Khi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc
Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 4,55 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ theo phương ngang vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Khối lượng của electron là . Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.