Câu hỏi vật lý - Vật Lý 24/7

Tính tốc độ electron trên quỹ đạo dừng B0 thứ hai.

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 2

Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : En=-13,6/n2 (eV) (eV) với n là số nguyên ; n = 1 ứng với mức cơ bản K ; n = 2, 3,4 ... ứng với các mức kích thích. Tính tốc độ electron trên quỹ đạo dừng B0 thứ hai.

Mômen của ngẫu lực.

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 1

Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F=5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d=20 cm. Mômen của ngẫu lực là

Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng 

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 1

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là ro=5,3.10-11 m  . Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r=2,12.10-10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng 

Bán kính quỹ đạo dừng N là

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 1

Trong nguyên tử hiđrô, bán lánh B0 là ro=5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là

Momen của ngẫu lực lên tấm tôn tam giác.

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 2

Một tấm tôn mỏng, phẳng, có dạng một tam giác đều ABC, cạnh a=10 cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực lên hai điếm A và C và nằm trong mặt phẳng của tấm. Lực ở A có độ lớn 10 N song song với BC. Tính momen của ngẫu lực lên tấm tôn.

Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 2

Khi rọi vào catốt phẳng của một tế bào quang điện bức xạ điện từ có bước sóng 0,33 (μm) thì có thể làm dòng quang điện triệt tiêu bằng cách nối anốt và catốt của tế bào quang điện với hiệu điện thế UAK=-0,5 (V) . Anốt của tế bào đó cũng có dạng phẳng song song với catốt, đặt đối diện và cách catốt một khoảng 1 cm. Khối lượng và điện tích của electron là 9,1.10-31 (kg)  và  -1,6.10-19 (C) . Hỏi khi rọi chùm bức xạ rất hẹp trên vào tấm của catốt và đặt một hiệu điện thế UAK=4,5 (V), thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?

Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường 

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 2

Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 6.106 (m/s) và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là UMN=5V ). Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ 2.10-4 (T)  theo phương vuông góc với phương của đường cảm úng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31kg  và -1,6.10-19 C. Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường 

Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường 

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 1

Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 0,3.106 m/s (m/s) và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là UMN=-0,55 (V) . Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ 0,455.10-4 (T) theo phương vuông góc với phương của đường cảm ứng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10-31 (kg)  và -1,6.10-19 C. Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường 

Khi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc bao nhiêu

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 1

Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ V theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai bản nó có tốc độ 3V. Khi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc 

Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 2

Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 4,55 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 106 (m/s) theo phương ngang vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.