Tính tốc độ electron trên quỹ đạo dừng B0 thứ hai.
Dạng bài: Vật lý 12.Tính tốc độ electron trên quỹ đạo dừng B0 thứ hai.. Hướng dẫn chi tiết.
Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : (eV) với n là số nguyên ; n = 1 ứng với mức cơ bản K ; n = 2, 3,4 ... ứng với các mức kích thích. Tính tốc độ electron trên quỹ đạo dừng B0 thứ hai.
Công thức liên quan
Vận tốc của điện tử trên quỹ đạo dừng thứ n - vật lý 12
Vật lý 12.Vận tốc của electron trên quỹ đạo dừng thứ n. Hướng dẫn chi tiết.
Lực điện đóng vai trò lực hướng tâm :
Với n là bậc của quỹ đạo
e: Điện tích của electron
:Khối lượng của electron
Hằng số liên quan
Bán kính Bohr
Vật lý 12.Bán kính Bohr. Hướng dẫn chi tiết.
Được Bohr đưa ra vào năm 1913, các electron quay xung quanh hạt nhân với quỹ đạo xác định.
Hằng số này gần bằng bán kính quỹ đạo của electron ở mức năng lượng cơ bản (K).
Ở những mức năng lượng cao hơn bán kính tỉ lệ với hằng số này theo số nguyên lần.
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Khối lượng nghỉ của điện tử - Vật lý 12
Vật lý 12.Khối lượng nghỉ của electron. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khối lượng bất biến (khối lượng nghỉ) của electron xấp xỉ bằng kilogram, hay đơn vị khối lượng nguyên tử.
Đơn vị tính: kg
Bán kính quỹ đạo dừng của nguyên tử - Vật lý 12
Vật Lý 12.Bán kính quỹ đạo dừng của nguyên tử là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
- Đối với nguyên tử Hydro, bán kính quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp.
Đơn vị tính: mét (m)
Vận tốc của điện tử ở trạng thái dừng n - Vật lý 12
Vật lý 12.Vận tốc của electron ở trạng thái dừng n. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc của điện tử ở trạng thái dừng n.
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Vận dụng sự hiểu biết trong tự nhiên đê chế tạo con diều
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Con người đã vận dụng sự hiểu biết nào trong tự nhiên để tạo ra con diều?
Việc lắp ráp pin cho nhà máy điện Mặt Trời (hình dưới) thể hiện vai trò nào của khoa học tự nhiên?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện Mặt Trời (hình dưới) thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?
Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong các hình
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Hãy ghép các hình với vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện qua hình đó.
Hoạt động
(1) Trồng dưa lưới
(2) Sản xuất dược phẩm
(3) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện
(4) Thạch nhũ tạo ra trong hang động
Vai trò của khoa học tự nhiên
(i) Chăm sóc sức khoẻ con người.
(ii) Ứng dụng công nghệ trồng trọt, tăng năng suất.
(iii) Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống.
(iv) Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
Hệ thống tưới rau tự động bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô lớn. Hãy cho biết vai trò nào của khoa học tự nhiên được thể hiện qua hoạt động đó?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Hệ thống tưới rau tự động được bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô lớn. Hãy cho biết hoạt động này thể hiện các vai trò nào của khoa học tự nhiên trong các vai trò dưới đây.
(1) Ứng dụng khoa học công nghệ vào tưới tiêu.
(2) Bảo vệ môi trường nước và phát triển bền vững chuyên canh sản xuất rau theo quy mô lớn.
(3) Chữa bệnh cho con người.
(4) Thay đổi nhận thức tự nhiên về quy trình tưới tiêu và sản xuất rau so với cách sản xuất rau truyền thống.
(5) Giải thích nhu cầu nước của thực vật.
Khoa học tự nhiên gồm mấy lĩnh vực chủ yếu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Khoa học tự nhiên gồm mấy lĩnh vực chủ yếu?