Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
Dạng bài: Vật lý 12.Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng . Hướng dẫn chi tiết.
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
Công thức liên quan
Tỉ số tốc độ của điện tử trên quỹ đạo dừng - vật lý 12
Vật lý 12.Tỉ số tốc độ của electron trên quỹ đạo dừng. Hướng dẫn chi tiết.
Với là vận tốc của e khi nó ở quỹ đạo ; là bậc tương ứng ; bán kính quỹ đạo dừng ta đang cần xét
Với là vận tốc của e khi nó ở quỹ đạo ; là bậc tương ứng ; bán kính quỹ đạo dừng ta đang cần xét
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)

Khối lượng nghỉ của điện tử - Vật lý 12
Vật lý 12.Khối lượng nghỉ của electron. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khối lượng bất biến (khối lượng nghỉ) của electron xấp xỉ bằng kilogram, hay đơn vị khối lượng nguyên tử.
Đơn vị tính: kg

Bán kính quỹ đạo dừng của nguyên tử - Vật lý 12
Vật Lý 12.Bán kính quỹ đạo dừng của nguyên tử là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
- Đối với nguyên tử Hydro, bán kính quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp.
Đơn vị tính: mét (m)

Vận tốc của điện tử ở trạng thái dừng n - Vật lý 12
Vật lý 12.Vận tốc của electron ở trạng thái dừng n. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc của điện tử ở trạng thái dừng n.
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Xe ôtô có khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, đi được quãng đường 100 m thì đạt vận tốc 72 km/h. Công và công suất của lực kéo là
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Xe ôtô có khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, đi được quãng đường 100 m thì đạt vận tốc 72 km/h. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Lấy
. Công và công suất của lực kéo của xe thực hiện trong 100 m đầu tiên là:
A. 250 kJ và 25 kW.
B. 250 J và 25 W.
C. 500 kW và 25 kJ.
D. 50 W và 25 kJ.
Thả rơi tự do một vật có khối lượng m = 2 kg. Lấy g = 10 m/s^2. Công và công suất của trọng lực trong 2 giây là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thả rơi tự do một vật có khối lượng m = 2 kg. Lấy
. Công và công suất của trọng lực trong 2 giây là:
A. 400 J, 200 W.
B. 200 J, 400 W.
C. 250 J, 100 W.
D. 400 J, 200 kW.
Một thang máy có khối lượng 500 kg chuyển động đều với tốc độ 4 m/s. Cho g = 10 m/s^2. Công suất của hệ thống kéo thang máy là:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một thang máy có khối lượng 500 kg chuyển động đều với tốc độ 4 m/s. Cho
. Công suất của hệ thống kéo thang máy là:
A. 0,2 kW.
B. 2 kW.
C. 20 kW.
D. 200 kW.
Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Cho
. Công suất P của lực kéo là:
A. 2,5 W.
B. 5 W.
C. 3,5 W.
D. 25 W.
Công suất sử dụng điện trung bình của một gia đình là 0,5 kW. Biết năng lượng mặt trời khi chiếu trực tiếp đến bề mặt của pin mặt trời đạt nằm ngang có công suất trung bình là 100 W/m^2.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Công suất sử dụng điện trung bình của một gia đình là 0,5 kW. Biết năng lượng mặt trời khi chiếu trực tiếp đến bề mặt của pin mặt trời đạt nằm ngang có công suất trung bình là
. Giả sử chỉ có 15% năng lượng mặt trời được chuyển thành năng lượng có ích (điện năng). Diện tích bề mặt pin mặt trời để có thể cung cấp đủ công suất điện cho gia đình là:
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.