Đồng vị phóng xạ A phân rã và biến đổi thành hạt nhân B. Gọi là năng lượng tạo ra của phản ứng. , lần lượt là động năng của hạt và B. Khối lượng của chúng tương ứng là ; . Biểu thức liên hệ giữa là :
Đồng vị phóng xạ A phân rã và biến đổi thành hạt nhân B. Gọi là năng lượng tạo ra của phản ứng. , lần lượt là động năng của hạt và B. Khối lượng của chúng tương ứng là ; . Biểu thức liên hệ giữa , ; ; là :
Hạt nhân đứng yên phân rã và biến thành hạt nhân Thori. Lấy khối lượng các hạt bằng số khối, động năng của hạt α bay ra chiếm bao nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã?
Pôlôni phóng xạ và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân ; ; lần lượt là: . Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
Hạt nhân đứng yên phóng xạ ra hạt theo phương trình: . Biết năng lượng toả ra trong phản ứng là và chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Cho khối lượng các hạt: . Tốc độ của hạt anpha là:
Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng :
Hạt nhân đứng yên phóng xạ ra hạt theo phương tình sau: . Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Rn và hạt là 55,47. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Hỏi bao nhiêu % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của hạt .
Ban đầu hạt nhân đứng yên phóng xạ theo phản ứng: . Cho khối lượng của các hạt: . Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyến hết thành động năng của các hạt tạo thành. Động năng của hạt X là :
Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Gọi và , và , và tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?