Câu hỏi vật lý - Vật Lý 24/7

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 0

Hạt nhân mẹ Ra226 đứng yên biến đổi thành một hạt anpha và hạt nhân con Rn222. Tính động năng của hạt anpha. Cho mRa=225,977u; mRn= 221,970u ; mX=4,0015u; 1u=931 MeV/c2.

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 0

Hạt nhân mẹ X đứng yên phóng xạ hạt α và sinh ra hạt nhân con Y. Gọi mα  và mY là khối lượng của các hạt α và hạt nhân con YE là năng lượng do phản ứng toả ra. Động năng của hạt α

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 0

Có 3 hạt mang động năng bằng nhau là: hạt prôtôn, hạt đơtêri và hạt α, cùng đi vào một từ trường đều và đều chuyển động tròn đều trong từ trường. Gọi bán kính quĩ đạo của chúng lần lượt là: RH, RĐ, Rα. Ta có:

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 0

Hạt α có khối lượng 4,0015u, điện tích 3,2.10-19 (C) chuyển động vào trong một trường đều có cảm ứng từ 10-2 (T) vuông góc với tốc độ 106 (m/s), coi 1u=1,66.10-27 (kg). Bán kính quỹ đạo là :

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 0

Radon R86222n là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5 (MeV) dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo được động năng của hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch giữa kết quà tính toán và kết quả đo được giải thích là do có phát ra bức xạ γ . Tính năng lượng của bức xạ γ.

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 0

Pôlôni P84210o là chất phóng xạ α thành hạt nhân chì Pb206 với chu kì bán rã là 138 (ngày). Độ phóng xạ ban đầu của của một lượng chất phóng xạ 1,5.1011 (Bq). Cho khối lượng: mα=4,0015u; mPo=209,9828u; mPb= 205,9744u; NA= 6,02.1023; 1uc2=931 (MeV). Tìm năng lượng toả ra khi lượng chất trên phân rã hết.

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 0

Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ của hạt α phóng ra bằng 1,51.107 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của Ra226 là 226 g/mol và khối lượng của hạt α4,0015u, 1u=1,66.10-27 kg. Khi phân rã hết 0,1 µg Ra226nguyên chất năng lượng toả ra là :

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 0

Pôlôni P84210o   phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Mỗi phân rã toà ra 6,3 MeV. Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của   P86210o210g/mol, 1MeV=1,6.10-13 J. Ban đầu có 1g nguyên chất, sau khi phân rã hết năng lượng tỏa ra là : 

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 0

Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α phóng ra bằng 4,8 MeV. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Năng lượng một phân rã tỏa ra là :

  • Trắc nghiệm
  • Độ khó: 0

Hạt nhân U234 đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau: U234α+Th230  . Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Th và hạt α  là 57,47. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Động năng của hạt α là 4 MeV. Tính năng lượng phản ứng tỏa ra.