Tụ điện có điện dung 24 nF được tích hiệu điện thế 450 V. Có bao nhiêu electron di chuyển đến bản âm?
Dạng bài: Vật lý 11. Tụ điện có điện dung 24 nF được tích hiệu điện thế 450 V. Có bao nhiêu electron di chuyển đến bản âm? Hướng dẫn chi tiết.
Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
Công thức liên quan
Điện dung của tụ điện.
Điện dung của tụ điện là gì? Tổng hợp công thức liên quan đến điện dung của tụ điện. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Khái niệm: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Chú thích:
: điện dung của tụ điện
: điện tích tụ điện
: hiệu điện thế giữa hai bản tụ
Đơn vị điện dung: Các tụ điện thường dùng chỉ có điện dung từ đến .
- 1 microfara (kí hiệu là ) =
- 1 nanofara (kí hiệu là ) =
- 1 picofara (kí hiệu là ) =
Các loại tụ điện phổ biến.
Tụ điện bị nổ khi điện áp thực tế đặt vào hai đầu tụ lớn hơn điện áp cho phép
Con số trên tụ giúp ta biết được thông số định mức đối với mỗi loại tụ điện.
Điện tích của hạt (vật)
Vật lý 11.Điện tích của hạt (vật). Hướng dẫn chi tiết.
Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố:
Công thức tính số electron thừa và số electron thiếu
Vật lý 11.Công thức tính số electron thừa và số electron thiếu. Hướng dẫn chi tiết.
+ Vật mang điện âm số electron thừa:
+ Vật mang điện dương, số electron thiếu:
Hằng số liên quan
Điện tích điện tử
Vật lý 10.Điện tích electron. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : electron mang điện tích âm và không thể chia nhỏ giá trị điện tích này.
Năm 1897, Thomson nghiên cứu sự phóng điện trong chân không đã phát hiện ra tia âm cực mà bản chất là dòng các hạt electron.
Với e là điện tích nguyên tố.
Thí nghiệm giọt dầu rơi của Millikan năm 1909 đã đo ra được điện tích nguyên tố của electron là nhỏ nhất và bằng .
Trong nguyên tử cân bằng điện số electron bằng số điện tích.
Điện tích proton
Vật lý 11.Điện tích proton. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa: hạt cơ bản mang điện tích dương và nằm bên trong hạt nhân.
Năm 1917,Ernet Rutherford chứng minh hạt nhân Hiđro có trong những hạt nhân khác.
Năm 1919, Ernet Rutherford là người đầu tiên khám phá ra proton khi tiến hành bắn phá Hiđro bằng hạt alpha.
Việc sử dụng từ proton đầu tiên bắt đầu từ nắm 1920
Trong nguyên tử cân bằng điện: số proton bằng số điện tích.
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Điện dung của tụ điện - Vật lý 11
Vật Lý 11. Điện dung của tụ điện là gì? Đơn vị tính điện dung của tụ điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
Đơn vị tính: Faraday
Các câu hỏi liên quan
Thanh OA nhẹ gắn vào tường nhờ bản lề O. Đầu A có treo vật nặng với trọng lượng P = 5 N.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Thanh OA nhẹ gắn vào tường nhờ bản lề O. Đầu A có treo vật nặng với trọng lượng P = 5 N. Để giữ cho thanh OA nằm ngang cân bằng thì ta dùng dây treo vào B và C (hình vẽ). Biết OB = AB = 0,4 m và góc α có thể thay đổi bằng cách di chuyển điểm C.
a) Cho góc . Tính mômen của lực tác dụng vào đầu A của thanh (đối với trục qua O) và lực căng T của dây BC.
b) Tìm để lực căng của dây nhỏ nhất.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m. Ở độ cao nào, vật sẽ có động năng bằng 1/3 cơ năng? Lúc này vật có vận tốc bao nhiêu?
Một viên bi có khối lượng 50 g được ném từ mặt đất thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một viên bi có khối lượng 50 g được ném từ mặt đất thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua lực cản không khí, chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tìm
a) độ cao cực đại của viên bi.
b) độ cao tại vị trí thế năng của viên bi bằng 1/3 động năng của nó.
Một con lắc đơn gồm một sợi dây nhẹ không co dãn dài l = 1,5 m, một đầu cố định vào điểm I. Đầu còn lại có treo vật nặng nhỏ khối lượng 150 g.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một con lắc đơn gồm một sợi dây nhẹ không co dãn dài , một đầu cố định vào điểm I, đầu còn lại có treo vật nặng nhỏ khối lượng 150 g. Từ vị trí cân bằng, vật được cung cấp vận tốc ban đầu
theo phương ngang, khi vật chuyển động đến vị trí A (thấp hơn I) có dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc
thì nó có tốc độ 3 m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Tìm giá trị của
và độ lớn lực căng dây treo tại vị trí A.
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bánh kính 40 m.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 40 m. Biết gia tốc hướng tâm của chất điểm bằng . Tìm tốc độ dài, tốc độ góc của chất điểm và số vòng mà chất điểm quay được trong 1 phút.