Điện tích của hạt (vật)
Vật lý 11.Điện tích của hạt (vật). Hướng dẫn chi tiết.
Công thức:
Nội dung:
Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố:
Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố:
Hằng số liên quan
Điện tích điện tử
Vật lý 10.Điện tích electron. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : electron mang điện tích âm và không thể chia nhỏ giá trị điện tích này.
Năm 1897, Thomson nghiên cứu sự phóng điện trong chân không đã phát hiện ra tia âm cực mà bản chất là dòng các hạt electron.
Với e là điện tích nguyên tố.
Thí nghiệm giọt dầu rơi của Millikan năm 1909 đã đo ra được điện tích nguyên tố của electron là nhỏ nhất và bằng .
Trong nguyên tử cân bằng điện số electron bằng số điện tích.
Điện tích proton
Vật lý 11.Điện tích proton. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa: hạt cơ bản mang điện tích dương và nằm bên trong hạt nhân.
Năm 1917,Ernet Rutherford chứng minh hạt nhân Hiđro có trong những hạt nhân khác.
Năm 1919, Ernet Rutherford là người đầu tiên khám phá ra proton khi tiến hành bắn phá Hiđro bằng hạt alpha.
Việc sử dụng từ proton đầu tiên bắt đầu từ nắm 1920
Trong nguyên tử cân bằng điện: số proton bằng số điện tích.
Biến số liên quan
Electron
Electron là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Electron mang điện âm, cùng với hạt nhân (gồm hạt và ) cấu tạo nên nguyên tử. Số electron trong một nguyên tử bằng với số proton.
- Điện tích electron: =
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Bạn có thể thích
Công thức ghép tụ điện nối tiếp - vật lý 12
Công thức ghép tụ điện nối tiếp. Mạch dao động LC. Vật Lý 12. Dao động và sóng điện từ. Điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Công thức ghép tụ điện song song - vật lý 12
Công thức ghép tụ điện song song. Mạch dao động LC. Vật Lý 12. Dao động và sóng điện từ. Điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.