Tính tốc độ của electron tại điểm N.
Dạng bài: Vật lý 12.Tính tốc độ của electron tại điểm N.. Hướng dẫn chi tiết.
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 2 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế . Tính tốc độ của electron tại điểm N.
Công thức liên quan
Vận tốc e sau khi được thay đổi bằng điện thế - vật lý 12
Vật lý 12.Vận tốc e sau khi được thay đổi bằng điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
giả sử hạt bay từ M đến N , biết
Biến thiên động năng:
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Lượng tử năng lượng - Vật lý 12
Vật Lý 12.Lượng tử năng lượng là gì?. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là lượng năng lượng mà một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ.
Đơn vị tính: Joule
Công thoát - Vật lý 12
Vật lý 12.Công thoát. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công thoát của mỗi kim loại là năng lượng nhỏ nhất dùng để bứt khỏi electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
Đơn vị tính: Joule
Khối lượng nghỉ của điện tử - Vật lý 12
Vật lý 12.Khối lượng nghỉ của electron. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khối lượng bất biến (khối lượng nghỉ) của electron xấp xỉ bằng kilogram, hay đơn vị khối lượng nguyên tử.
Đơn vị tính: kg
Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12
Vật lý 12. Vận tốc của quang electron. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vận tốc của electron quang điện là vận tốc mà electron có được khi bị bức ra khỏi tấm kim loại do hiện tượng quang điện. Vận tốc này có thể thay đổi bởi hiệu điện thế của môi trường.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Một thuyền đi từ bến A đến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một thuyền đi từ bến A đến bến cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h. Thời gian chuyển động của thuyền là
A. 2h30.
B. 2h.
C. 1h30’.
D. 5 h.
Một thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được 100/3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng
A. 8 km/h.
B. 10 km/h.
C. 15 km/h.
D. 12 km/h.
Một dòng sông có chiều rộng là 60 m, nước chảy với vận tốc 1 m/s so với bờ. Một người lái đò chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một dòng sông có chiều rộng là 60 m, nước chảy với vận tốc 1 m/s so với bờ. Một người lái đò chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3 m/s.
1. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi đi từ bờ này sang bờ đối diện theo phương vuông góc với bờ
A. 4,5 m/s.
B. 2,5 m/s.
C. 3,2 m/s.
D. 1,5 m/s.
2. Khi đi từ bờ này sang bờ kia, theo phương vuông góc với bờ, hướng của vận tốc thuyền đối với bờ hợp với bờ 1 góc xấp xỉ
A. .
B. .
C. .
D. .
3. Khi đi từ bờ này theo phương vuông góc sang bờ đối diện (điểm dự định đến). Do nước chảy nên khi sang đến bờ kia, thuyền bị trôi về phía cuối dòng. Khoảng cách từ điểm dự định đến và điểm thuyền đến thực cách nhau là
A. 180 m.
B. 20 m.
C. 63 m.
D. 18 m.
Một chiếc thuyền đang xuôi dòng với vận tốc 30 km/h, vận tốc của dòng nước là 5 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một chiếc thuyền đang xuôi dòng với vận tốc 30 km/h, vận tốc của dòng nước là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước là
A. 25 km/h.
B. 35 km/h.
C. 20 km/h.
D. 15 km/h.
Ca nô xuôi dòng từ M đến N mất 3 giờ và ngược dòng từ N về M mất 5 giờ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Ca nô xuôi dòng từ M đến N mất 3 giờ và ngược dòng từ N về M mất 5 giờ. Khi canô trong nước yên lặng chạy với tốc độ 50 km/h. Tốc độ của nước so với bờ là
A. 9 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 12 km/h.
D. 20 km/h.