Tìm vận tốc lúc ném vật.
Dạng bài: Vật lý 10. Một quả bóng khối lượng 200 g được ném xuống từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Hướng dẫn chi tiết.
Một quả bóng khối lượng được ném từ độ cao theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao . Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là? Lấy g = 10 .
Công thức liên quan
Công thức xác định động năng của vật.
Vật lý 10. Công thức xác định động năng của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động.
Ý nghĩa : Động năng của một vật luôn dương không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.Ngoài ra còn có động năng quay , khi vật có chuyển động quay.
Lưu ý : Vận tốc dùng trong công thức trên là vận tốc của vật so với mặt đất.
Công thức :
Chú thích:
: động năng của vật .
: khối lượng của vật .
: tốc độ của vật
Thế năng trọng trường
Vật lý 10. Công thức xác định thế năng trọng trường. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Chú thích:
: thế năng
: khối lượng của vật
: độ cao của vật so với mốc thế năng
: gia tốc trọng trường

So sánh độ cao h và tọa độ Z trong việc xác định giá trị Z
Định luật bảo toàn năng lượng - trường hợp vật chuyển động trong trọng trường.
Vật lý 10. Định luật bảo toàn năng lượng - trường hợp vật chuyển động trong trọng trường. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của một vật là đại lượng bảo toàn.
Nếu động năng giảm thì thế năng tăng ( động năng chuyển hóa thành thế năng) và ngược lại.
Tại vị trí động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.
Chú thích:
: cơ năng .
: động năng - động năng cực đại .
: thế năng - thế năng cực đại .
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình

Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Động năng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động năng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động.
Đơn vị tính: Joule (J)

Các câu hỏi liên quan
Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với 4 m/s. Tốc độ của gió so với mặt đất là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió). Trong một lần Bách đạp xe từ nhà tới trường, có một con gió thổi ngược chiều 90 s. Hình 5.1 mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của Bách trong 5 phút đầu tiên. Tốc độ của gió so với mặt đất là bao nhiêu?

Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều với dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Người quan sát đứng ở bờ sông sẽ thấy thuyền chuyển động với tốc độ bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều với dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Người quan sát đứng ở bờ sông sẽ thấy thuyền chuyển động với tốc độ bao nhiêu? hướng nào?
Hai đầu xe lửa chạy ngược chiều trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 40 km/h và 60 km/h. Người quan sát đứng ở đầu máy thứ hai sẽ thấy đầu máy thứ nhất chuyển động với tốc độ bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hai đầu xe lửa chạy ngược chiều trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 40 km/h và 60 km/h. Người quan sát đứng ở đầu máy thứ hai sẽ thấy đầu máy thứ nhất chuyển động với tốc độ bao nhiêu? hướng nào?
Trên một toa tàu đang chạy với vận tốc không đổi 54 km/h, một người đi với vận tốc 2 m/s so với toa xe. Tìm vận tốc của người đó so với mặt đất.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trên một toa tàu đang chạy với vận tốc không đổi 54 km/h, một người đi với vận tốc 2 m/s so với toa xe. Tìm vận tốc của người đó so với mặt đất nếu:
a) Người đó đi từ đầu toa đến cuối toa.
b) Người đó di từ cuối toa lên đầu toa.
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng nước với vận tốc 5,5 km/h đối với nước, vận tốc nước chảy của dòng nước đối với bờ là 1,5 km/h. Tính vận tốc thuyền đối với bờ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng nước với vận tốc 5,5 km/h đối với nước, vận tốc nước chảy của dòng nước đối với bờ là 1,5 km/h. Tính vận tốc thuyền đối với bờ.