Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều
Dạng bài: Vật lý 12.Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Chiếu chùm ánh sáng vào khoảng giữa hai tấm kim loại: khi chùm sáng chỉ đến được tấm A thì trong mạch không có dòng điện, còn khi chiếu đến được tấm B thì trong mạch có dòng điện. Chọn kết luận đúng.
Công thức liên quan
Hiện tượng quang điện và giới hạn quang điện.
Hiện tượng quang điện. Công thức tính giới hạn quang điện. Vật Lý 11. Bài tập vận dụng và hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
- Hiện tượng ánh sáng làm bật electron ra khỏi mặt kim loại được gọi là hiện tượng quang điện.
- Định luật về giới hạn quang điện: Ánh sáng kích thích chỉ có thể làm bật electron ra khỏi một kim loại khi bước sóng của nó ngắn hơn hoặc bằng giới hạn quang điện của kim loại đó.
Trong đó:
: bước sóng của ánh sáng kích thích
: giới hạn quang điện của kim loại
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc:
Các ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 380 (ứng với màu tím trên quang phổ) đến chừng (ứng với màu đỏ) là ánh sáng nhìn thấy được (khả kiến).
Bảng bước sóng của ánh sáng nhìn thấy trong chân không:

Giới hạn quang điện của một số kim loại:

Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở kim loại kiềm.
Điện thế cực đại của quả cầu khí được chiếu sáng - vật lý 12
Vật lý 12.Điện thế cực đại của quả cầu khi được chiếu sáng. Hướng dẫn chi tiết.
Khi chiếu ánh sáng vào quả cầu trung hòa về điện các electron bị bật ra ngoài làm cho qua cầu mang điện tích dương sau khi chiếu một thời gian thì electron không bật nữa cho lực hút tĩnh điện lớn
Với điện thế cực đại của quả cầu
năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát
Hằng số liên quan
Vận tốc ánh sáng trong chân không
Vật lý 11.Vận tốc ánh sáng trong chân không. Hướng dẫn chi tiết.
Vận tốc của photon ánh sáng chuyển động trong chân không, giảm khi đi qua các môi trường trong suốt.
Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu , được ứng dụng trong các hệ thức Einstein.
Kỹ thuật đo bằng hốc cộng hưởng và giao thoa kế laser đã giúp cho việc đo vận tốc ánh sáng chính xác hơn. Năm 1972. vận tốc ánh sáng được đo có giá trị sai số giảm 100 lần sai số trước đó.

Hằng số Plank
Vật lý 12.Hằng số Planck . Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : hằng số hạ nguyên tử có giá trị nhỏ nhất trong các hằng số được biết đến.
Được Max Planck đề ra vào năm 1899, thường được dùng trong công thức tính năng lượng của hạt photon. Ứng dụng sâu hơn trong vật lý hạt nhân, cơ học lượng tử.

Biến số liên quan
Bước sóng của ánh sáng - Vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng của ánh sáng là gì. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Ánh sáng là một bức xạ điện từ và có sóng. Vì sóng ánh sáng cũng giống như sóng biển, sẽ có sóng lớn và sóng nhỏ. Độ lớn của sóng gọi là bước sóng.
- Theo vật lý, bước sóng chính là khoảng cách gần nhất dao động cùng pha. Có thể hiểu đơn giản, nó là khoảng cách giữa 2 đỉnh của sóng (gọi là điểm dao động cực đại) gần nhau nhất, là giữa 2 cấu trúc lặp lại của sóng.
Đơn vị tính: mét ()

Giới hạn quang điện của kim loại - Vật lý 12
Vật lý 12.Giới hạn quang điện của kim loại. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
Đơn vị tính: mét ()

Giá trị giới hạn quang điện của một số kim loại
Các câu hỏi liên quan
Quan sát đồ thị (v - t) của một vật đang chuyển động thẳng. Mô tả tính chất chuyển động của vật. So sánh tỉ lệ quãng đường vật đi được sau mỗi giây.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Quan sát đồ thị (v - t) của một vật đang chuyển động thẳng.

a) Mô tả tính chất chuyển động của vật.
b) So sánh tỉ lệ quãng đường vật đi được sau mỗi giây kể từ t = 0.
Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi điểm được ghi lại trong bảng sau. Vẽ đồ thị v - t. Nhận xét tính chất chuyển động.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
|
t (s) |
0 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
|
v (m/s) |
0 |
15 |
30 |
30 |
20 |
10 |
0 |
a) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của xe máy.
b) Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy.
c) Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên và trong 15 s cuối cùng.
d) Từ đồ thị vận tốc - thời gian, tính quãng đường và tốc độ trung bình mà người này đã đi được sau 30 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Tại sao độ dốc Ab giống độ dốc DE? ABC biểu thị đại lượng nào?
- Tự luận
- Độ khó: 4
- Video
Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Quả bóng được thả tại A và chạm đất tại B. Quả bóng rời khỏi mặt đất tại D và đạt độ cao cực đại tại E. Có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí.

a) Tại sao độ dốc của đoạn thẳng AB lại giống độ dốc của đoạn thẳng DE?
b) Diện tích tam giác ABC biểu thị đại lượng nào?
c) Tại sao diện tích tam giác ABC lớn hơn diện tích tam giác CDE?
Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình vẽ là đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa và trả lời các câu hỏi sau.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa và trả lời các câu hỏi sau:

a) Tại thời điểm nào, vận tốc tàu hỏa có giá trị lớn nhất?
b) Vận tốc tàu hỏa không đổi trong khoảng thời gian nào?
c) Tàu chuyển động thẳng nhanh dần đều trong khoảng thời gian nào?