Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Dạng bài: Vật lý 12.Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường . Hướng dẫn chi tiết.
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là ). Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo phương vuông góc với phương của đường cảm úng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10−31 (kg) và . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Công thức liên quan
Vận tốc e sau khi được thay đổi bằng điện thế - vật lý 12
Vật lý 12.Vận tốc e sau khi được thay đổi bằng điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
giả sử hạt bay từ M đến N , biết
Biến thiên động năng:
Bán kính quỹ đạo của quang điện tử trọng từ trường vuông góc - vật lý 12
Vật lý 12.Bán kính quỹ đạo của quang electron trong từ trường vuông góc. Hướng dẫn chi tiết.
Chiều lực từ theo quy tắc bàn tay phải
Lực lorent đóng vai trò lực hướng tâm :
Với v là vận tốc của electron
B: Cảm ứng từ
e =
là hiệu điện hãm
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Lượng tử năng lượng - Vật lý 12
Vật Lý 12.Lượng tử năng lượng là gì?. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là lượng năng lượng mà một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ.
Đơn vị tính: Joule
Công thoát - Vật lý 12
Vật lý 12.Công thoát. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công thoát của mỗi kim loại là năng lượng nhỏ nhất dùng để bứt khỏi electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
Đơn vị tính: Joule
Khối lượng nghỉ của điện tử - Vật lý 12
Vật lý 12.Khối lượng nghỉ của electron. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khối lượng bất biến (khối lượng nghỉ) của electron xấp xỉ bằng kilogram, hay đơn vị khối lượng nguyên tử.
Đơn vị tính: kg
Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12
Vật lý 12. Vận tốc của quang electron. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vận tốc của electron quang điện là vận tốc mà electron có được khi bị bức ra khỏi tấm kim loại do hiện tượng quang điện. Vận tốc này có thể thay đổi bởi hiệu điện thế của môi trường.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn xuống đến đáy mất 3 s. Tính vận tốc hoàn đá lúc chạm đáy giếng?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn xuống đến đáy mất 3 s. Cho .
a) Tính vận tốc hòn đá lúc chạm đáy giếng.
b) Độ sâu của giếng là bao nhiêu?
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, khi chạm đất đạt vận tốc 20 m/s. Tìm thời gian vật rơi? Độ cao lúc thả vật?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, khi chạm đất đạt vận tốc 20 m/s. Lấy . Tính:
a) Thời gian vật rơi.
b) Độ cao lúc thả vật.
Một em bé đứng trên một tầng tháp cách mặt đất 45 m, thả rơi một hòn đá.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một em bé đứng trên một tầng tháp cách mặt đất 45 m, thả rơi một hòn đá. Cho . Tìm:
a) Thời gian từ lúc thả đến lúc viên đá chạm đất.
b) Vận tốc của hòn đá khi chạm đất.
c) Quãng đường hòn đá đi được trong giây cuối cùng.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với đất. Tìm thời gian để vật rơi được 20 m đầu.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với đất. Lấy .
a) Tìm thời gian để vật rơi được 20 m đầu.
b) Tìm vận tốc sau 15 m đầu.
c) Tìm vận tốc vật chạm đất.
d) Tìm thời gian vật đi được trong 20 m cuối cùng.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Cho g = 10 m/s^2. Tính thời gian cần thiết để vật rơi 45 m cuối cùng.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Cho . Tính:
a) Đoạn đường đi được trong giây thứ 7.
b) Trong 7 s cuối vật rơi được 385 m. Tìm thời gian rơi của vật.
c) Thời gian cần thiết để vật rơi 45 m cuối cùng.