Phát biểu nào sau đây là chính xác về ánh sáng qua thấu kính.
Dạng bài: Vật lý 12.Phát biểu nào sau đây là chính xác về ánh sáng qua thấu kính. Hướng dẫn chi tiết.
Có hai tia sáng đơn sắc khác nhau (1) và (2) cùng chiếu tới một thấu kính lồi (làm bằng thuỷ tinh) theo phương song song với trục chính (hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là chính xác:
Công thức liên quan
Tiêu cự của thấu kính theo chiết suất ánh sáng đơn sắc - vật lý 12
Vật lý 12.Tiêu cự của thấu kính theo chiết suất ánh sáng đơn sắc. Hướng dẫn chi tiết.
Tiêu cự của thấu kính
Bán kính cong của thấu kính
n: Chiết suất của thấu kính theo ánh sáng
Lưu ý :
Nhận xét : Tiêu cự đối với màu đỏ lớn nhất , màu tím là nhỏ nhất.
Năng lượng của photon - vật lý 12
Vật lý 12.Năng lượng của photon. Hướng dẫn chi tiết.
Ánh sáng cấu tạo từ các hạt photon chuyển động với tốc độ .Mỗi hat có năng lượng
Với năng lượng ánh sáng
Hằng số liên quan
Vận tốc ánh sáng trong chân không
Vật lý 11.Vận tốc ánh sáng trong chân không. Hướng dẫn chi tiết.
Vận tốc của photon ánh sáng chuyển động trong chân không, giảm khi đi qua các môi trường trong suốt.
Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu , được ứng dụng trong các hệ thức Einstein.
Kỹ thuật đo bằng hốc cộng hưởng và giao thoa kế laser đã giúp cho việc đo vận tốc ánh sáng chính xác hơn. Năm 1972. vận tốc ánh sáng được đo có giá trị sai số giảm 100 lần sai số trước đó.
Hằng số Plank
Vật lý 12.Hằng số Planck . Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : hằng số hạ nguyên tử có giá trị nhỏ nhất trong các hằng số được biết đến.
Được Max Planck đề ra vào năm 1899, thường được dùng trong công thức tính năng lượng của hạt photon. Ứng dụng sâu hơn trong vật lý hạt nhân, cơ học lượng tử.
Biến số liên quan
Chiết suất của môi trường
Chiết suất của môi trường. Vật Lý 11.
Khái niệm:
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường đặc trưng cho độ giảm tốc hay mức độ gãy khúc của tia sáng (hay bức xạ điện từ nói chung) khi chuyển từ môi trường vật chất này sang một môi trường vật chất khác.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của một số môi trường.
Tiêu cự của thấu kính
Vật lý 11.Tiêu cự của thấu kính. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tiêu cự của một thấu kính là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm của thấu kính.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không vượt quá 10% thì điện của đường dây có giá trị là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây một pha. Mạch có hệ số công suất . Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không vượt quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị là
Hệ số công suất của mạch điện bằng
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây, và dòng điện là . Gọi hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là , ta có . Hệ số công suất của mạch điện bằng:
Các vôn kế chỉ giá trị nào sau đây
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp với . Số chỉ trên hai vôn kế là như nhau nhưng giá trị tức thời của chúng lệch pha nhau . Các vôn kế chỉ giá trị nào sau đây :
Giá trị của R và C1
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh và một ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch. Cuộn dây có , . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp dao động điều hoà có giá trị hiệu dụng là và tần số . Khi điện dung của tụ điện có giá trị là thì số chỉ của ampe kế là cực đại và bằng 1A. Giá trị của R và là:
Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là: