Mắc song song hai bóng đèn sợi đốt vào U = 220 V thì cường độ dòng điện là I1 và I2. Chọn phương án đúng.
Dạng bài: Vật lý 11. Một bóng đèn sợi đốt 1có 220V – 110W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220V – 22W. Điện trở các bóng đèn là R1 và R2. Mắc song song hai bóng đèn này vào U = 220V thì cường độ dòng điện là I1 và I2. Chọn phương án đúng Hướng dẫn chi tiết.
Một bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V – 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V – 22 W. Điện trở các bóng đèn đến lần lượt là . Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là . Chọn phương án đúng.
Công thức liên quan
Mạch điện chứa đèn và các thiết bị
Vật lý 11.Mạch điện chứa đèn và thiết bị điện Hướng dẫn chi tiết.
1/Mạch chứa đèn :
Trên đèn thường ghi với là hiệu điện thế cần đặt vào hai đầu đèn để đèn sáng bình thường hay còn gọi là hiệu điện thế định mức , là công suất của đèn khi đèn sáng bình thường hay còn gọi là công suất định mức.
Các công thức :
,
Kí hiệu trên mạch:
2/Thiết bị điện và đo điện
a/Khóa K: Có tác dụng đóng ngắt mạch điện.Khi K đóng dòng điện được phép chạy qua và khi K mở thì không cho dòng điện chạy qua
Kí hiệu :
b/Tụ điện C : Có tác dụng tích điện và không cho dòng điện một chiều đi qua.
Kí hiệu
c/Ampe kế : Dùng để đo cường độ dòng điện thường có điện trở rất nhỏ và được mắc nối tiếp.
Kí hiệu
d/Vôn kế: Dùng để đo hiệu điện thế thường có điện trở rất lớn và được mắc song song.
Kí hiệu :
e/Điện kế G : Dùng để xác định chiều dòng điện trong đoạn mạch.Mắc nối tiếp với mạch
Kí hiệu :
f/Oát kế :Dùng để đo công suất trong mạch.Mắc nối tiếp với mạch
Kí hiệu :
Biến số liên quan
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Các câu hỏi liên quan
Khi tiến hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, ngoài yếu tố an toàn phải tuân thủ thì cần phải đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Khi tiến hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, ngoài yếu tố an toàn phải tuân thủ thì cần phải đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
A. Có thể bỏ qua sai số để được số liệu đúng với lí thuyết đề ra.
B. Tiến hành thí nghiệm nhanh nhất, có thể bỏ qua các quy tắc để sớm tìm ra kết quả.
C. Tiến hành thí nghiệm nhưng không được làm hao mòn thiết bị.
D. Tiến hành thí nghiệm theo đúng nguyên tắc đề ra, trung thực trong ghi nhận kết quả.
Điều nào sau đây là không đúng? Khi tiến hành thí nghiệm đo các thông số của mạch điện, cần phải
- Tự luận
- Độ khó: 0
Điều nào sau đây là không đúng? Khi tiến hành thí nghiệm đo các thông số của mạch điện, cần phải
A. kiểm tra thật kĩ các mối nối của mạch điện, chốt cắm của các thiết bị đo trước khi nối mạch điện vào nguồn.
B. hiệu chỉnh các thiết bị đo về thang đo phù hợp.
C. đảm bảo khu vực đặt mạch điện không bị ướt hoặc có nước gần mạch điện.
D. gỡ tất cả các thiết bị đo ra khỏi mạch điện trong quá trình thí nghiệm đề phòng cháy nổ thiết bị đo.
Cho biết ý nghĩa của các biển báo sau:
- Tự luận
- Độ khó: 0
Cho biết ý nghĩa của các biển báo sau:
1. Biển báo 1:
A. Nguồn nước uống.
B. Nước không uống được.
C. Không mang nước vào phòng.
D. Không được mở vòi nước.
2. Biển báo 2:
A. Khu vực được sử dụng lửa.
B. Không mang diêm vào phòng.
C. Khu vực cấm lửa.
D. Không được sử dụng diêm.
3. Biển báo 3:
A. Khu vực ăn uống.
B. Không mang cơm hộp vào phòng.
C. Không mang li nhựa vào phòng.
D. Khu vực cấm ăn uống.
4. Biển báo 4:
A. Khu vực có sấm sét.
B. Khu vực cần dùng điện.
C. Khu vực rò rỉ điện.
D. Nguy hiểm về điện.
5. Biển báo 5:
A. Khu vực có hóa chất.
B. Hóa chất độc hại.
C. Khu vực cấm vào.
D. Khu vực có chất phóng xạ.
6. Biển báo 6:
A. Khu vực có gió mạnh.
B. Khu vực cần sử dụng quạt.
C. Khu vực cấm vào.
D. Khu vực có chất phóng xạ.
7. Biển báo 7:
A. Cảnh báo hóa chất ăn mòn.
B. Nước dùng để rửa tay.
C. Khu vực rửa dụng cụ thí nghiệm.
D. Cảnh báo có axit.
8. Biển báo 8:
A. Chất độc môi trường.
B. Thuốc bảo vệ thực vật.
C. Hóa chất dùng cho thủy sinh vật.
D. Hóa chất không được mang ra bên ngoài.
9. Biển báo 9:
A. Chất phóng xạ.
B. Chất độc thần kinh.
C. Chất độc sinh học.
D. Hóa chất gây ung thư.
Thứ nguyên của độ dài là
- Tự luận
- Độ khó: 0
Thứ nguyên của độ dài là
A. M.
B. L.
C. T.
D. N.
Thứ nguyên của khối lượng là
- Tự luận
- Độ khó: 0
Thứ nguyên của khối lượng là
A. J.
B. T.
C. M.
D. K.