Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại
Dạng bài: Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại. Hướng dẫn chi tiết.
Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần R = 100, cuộn cảm có độ tự cảm L = (H) và tụ điện có điện dung C = . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức , tần số dòng điện thay đổi được. Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt cực đại, giá trị cực đại đó bằng:
Công thức liên quan
Thay đổi điện dũng để URC max - Vật lý 12
Vật lý 12.Thay đổi điện dung để URC max. Hướng dẫn chi tiết.
Dung kháng của tụ khi hiệu điện thế
Biến số liên quan
Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm

Cảm kháng của cuộn dây - Vật lý 12
Vật lý 12. Cảm kháng của cuộn dây. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là cảm kháng của cuộn dây, đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của cuộn cảm do hiện tượng cảm ứng điện từ.
Đơn vị tính: Ohm

Dung kháng của tụ điện - Vật lý 12
Vật lý 12. Dung kháng của tụ điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là dung kháng của tụ điện, đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện xoay chiều do sự thay đổi điện trường trong tụ.
Đơn vị tính: Ohm

Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có được khi dùng dụng cụ đo.
Đơn vị tính:

Hiệu điện thế hiệu dụng của hai phần tử mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Hiệu điện thế hiệu dụng của hai phần tử mạch xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là hiệu điện thế hiệu dụng của hai phần tử điện trở và cuộn cảm, là hiệu điện thế hiệu dụng của hai phần tử điện trở và tụ điện, là hiệu điện thế hiệu dụng của hai phần tử tụ điện và cuộn cảm. là hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn dây không thuần cảm.
Đơn vị tính: Volt

Các câu hỏi liên quan
Ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi khi trục truyền động của ô tô tác dụng mômen lực 200 Nm lên bánh xe. Mô tả tác dụng của mômen lực này đối với bánh xe và đối với cả xe.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi khi trục truyền động của ô tô tác dụng mômen lực 200 Nm lên bánh xe (hình 2.23). Bán kính của bánh xe là 0,18 m.

a) Mô tả tác dụng của mômen lực này đối với bánh xe và đối với cả xe.
b) Xác định độ lớn thành phần lực theo phương ngang mà bánh xe tác dụng lên mặt đường.
Hình 2.24 cho thấy một bức tranh được treo bằng dây vào một chiếc đinh cố định trên tường. Hãy tính thành phần theo phương thẳng đứng của mỗi lực căng dây.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Hình 2.24 cho thấy một bức tranh được treo bằng dây vào một chiếc đinh cố định trên tường. Bức tranh ở trạng thái cân bằng.

a) Biểu diễn ba vectơ lực tác dụng lên bức tranh.
b) Lực căng của dây là 45 N. Hãy tính thành phần theo phương thẳng đứng của mỗi lực căng dây và trọng lượng của bức tranh.
Một cuốn sách khối lượng 1,5 kg nằm yên mặt phẳng nghiêng 20 độ so với phương ngang. Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên sách. Tính thành phần của trọng lực có tác dụng kéo cuốn sách trượt xuống dốc.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một cuốn sách khối lượng 1,5 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng 20° so với phương ngang (Hình 2.25).

a) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên sách. Coi các lực đặt vào trọng tâm cuốn sách.
b) Tính thành phần của trọng lực có tác dụng kéo cuốn sách trượt xuống dốc. Lấy g = 9,81 m/.
c) Xác định độ lớn lực ma sát tác dụng lên cuốn sách.
d) Xác định thành phần pháp tuyến của lực tiếp xúc giữa sách và bề mặt mặt phẳng nghiêng.
Một cân đòn sử dụng khối lượng trượt 100 g để cân vật M. Cân đạt được sự cần bằng khi hệ vật nằm ở vị trí như hình 2.26. Xác định khối lượng của vật M.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một cân đòn sử dụng khối lượng trượt 100 g để cân vật M. Cân đạt được sự cân bằng khi hệ vật nằm ở vị trí như hình 2.26. Xác định khối lượng của vật M được cân trong trường hợp này.

Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực F. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực F vật đó bị dời chỗ so với vị trí ban đầu một đoạn thẳng có độ dài s. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?
A. Người đó đã thực hiện một công A = Fs lên vật.
B. Người đó nhận công A’ = Fs từ vật.
C. Công mà người đó thực hiện lên vật có giá trị cực đại là = Fs.
D. Công của lực F không thể mang dấu âm.