Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn cách điểm ló khỏi lăng kính một khoảng D = 1m . Xác định bề rộng dải phổ thu được trên màn?
Dạng bài: Một Lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A= 60 Chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là n=1,514 và n=1,5368. Một chùm tia sáng mặt trời hẹp rọi vào mặt bên của lăng kính dưới góc tới i=50 . Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn cá
Một Lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang .Chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là và . Một chùm tia sáng mặt trời hẹp rọi vào mặt bên của lăng kính dưới góc tới . Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn cách điểm ló khỏi lăng kính một khoảng D = 1 (m) . Xác định bề rộng dải phổ thu được trên màn :
Công thức liên quan
Góc lệch của các tia màu qua lăng kính - vật lý 12
Vật lý 12.Góc lệch của các tia màu qua lăng kính. Hướng dẫn chi tiết.
Công thức lăng kính:
Với n là chiết suất của môi trường với ánh sáng đó
Khi góc nhỏ :
Bề rộng quang phổ trên màn khi góc lớn - vật lý 12
Vật lý 12.Bề rộng quang phổ trên màn khi góc lớn. Hướng dẫn chi tiết.
Bước 1 : Xác định góc ló của tia đỏ và tím:
Bước 2: Xác định góc lệch của tia đỏ và tia tím
Bước 3: Xác định bề rộng quang phổ trên màn
Với h là khoảng cách từ tia phân giác của lăng kính tới màn
Bề rộng quang phổ trên màn
Hằng số liên quan
Chiết suất của một số môi trường
Vật lý 11.Chiết suất của một số môi trường. Hướng dẫn chi tiết.
Chiết suất cũng thay đổi ở những lớp không khí có có sự chênh lệch nhiệt độ.
Biến số liên quan
Chiết suất của môi trường
Chiết suất của môi trường. Vật Lý 11.
Khái niệm:
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường đặc trưng cho độ giảm tốc hay mức độ gãy khúc của tia sáng (hay bức xạ điện từ nói chung) khi chuyển từ môi trường vật chất này sang một môi trường vật chất khác.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của một số môi trường.
Góc tới
Vật lý 11.Góc tới. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Góc tới là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Góc khúc xạ
Vật lý 11.Góc khúc xạ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Góc chiết quang
Góc chiết quang. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Góc hợp bởi hai mặt lăng kính được gọi là góc chiết quang hay góc ở đỉnh của lăng kính.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Các câu hỏi liên quan
Xạ thủ Nguyễn Minh Châu là người giành huy chương vàng ở nội dung 10 m súng ngắn hơi nữ ngay lần đầu tham dự SEA Games 27. Hỏi khi bắn, nòng súng giật lùi với tốc độ bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Xạ thủ Nguyễn Minh Châu là người giành huy chương vàng ở nội dung 10 m súng ngắn hơi nữ ngay lần đầu tham dự SEA Games 27. Khẩu súng chị sử dụng nặng 1,45 kg với viên đạn nặng 7,4 g. Tốc độ đạn khi rời khỏi nòng là 660 fps (1 fps = 0,3 m/s). Hỏi khi bắn, nòng súng giật lùi với tốc độ bao nhiêu?
Một tên lửa khối lượng tổng cộng m1 = 70 tấn đang bay với vận tốc v0 = 200 m/s thì tức thời phụt ra lượng khí m2 = 5 tấn với vận tốc 450 m/s. Tính vận tốc tên lửa sau khi khối khí phụt ra.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một tên lửa khối lượng tổng cộng = 70 tấn đang bay với vận tốc = 200 m/s thì tức thời phụt ra lượng khí = 5 tấn với vận tốc 450 m/s. Tính vận tốc tên lửa sau khi khối khí phụt ra.
Tên lửa khối lượng 10 tấn chuyển động với vận tốc 200 m/s, 2 tấn khí phụt ra có vận tốc 500 m/s. Xác định vận tốc của tên lửa sau khi khí phụt ra trong các trường hợp sau.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Tên lửa khối lượng 10 tấn chuyển động với vận tốc 200 m/s, 2 tấn khí phụt ra có vận tốc 500 m/s. Xác định vận tốc của tên lửa sau khi khí phụt ra trong các trường hợp sau:
a. khối khí được phụt ra phía sau.
b. khối khí được phụt ra phía trước.
Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát. Xác định vận tốc cảu bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các trường hợp.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhã đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 5000 m/s (vận tốc đối với khẩu pháo). Xác định vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các trường hợp:
1. Lúc đầu hệ đứng yên.
2. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 5 m/s:
a) theo chiều bắn.
b) ngược chiều bắn.
Một hệ gồm hai vật có khối lượng và tốc độ lần lượt là m1 = 200 g, m2 = 100 g và v1 = 2 m/s, v2 = 3 m/s. Xác định vectơ động lượng của hệ trong các trường hợp.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một hệ gồm hai vật có khối lượng và tốc độ lần lượt là = 200 g, = 100 g và = 2m/s, = 3 m/s. Xác định vectơ động lượng của hệ trong các trường hợp sau:
a) Hai vật chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau.
b) Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau .