Cho mạch R1 = R2 = R3 = R4 = R = 10 ôm. Tính điện trở tương đương đoạn mạch AB.
Dạng bài: Vật lý 11. Cho mạch điện như Hình 2.1. Biết R1 = R2 = R3 = R4 = R = 10 Ω. Tính điện trở tương đương đoạn mạch AB. Hướng dẫn chi tiết.
Cho mạch điện như Hình 2.1. Biết = = = = R =10 Ω. Tính điện trở tương đương đoạn mạch AB.
Công thức liên quan
Mạch điện mắc nối tiếp các điện trở.
Công thức liên quan đến mạch điện mắc nối tiếp các điện trở. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế
Mạch điện mắc song song các điện trở.
Công thức liên quan đến mạch điện mắc song song các điện trở. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế
Công thức hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện.
Vật lý 11. Công thức hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện. Mạch mắc nối tiếp. Mạch có vôn kế, ampe kế. Hướng dẫn chi tiết.
Dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì có thể xem vôn kế không ảnh hưởng đến mạch.
Khi đó:
Lưu ý:
- Những điểm nối bằng dây dẫn không có điện trở thì có thể chập lại với nhau.
- Mạch nối tắt: khi linh kiện bị nối tắt => bỏ qua linh kiện và xem như dây dẫn.
- Mạch có thêm dụng cụ đo:
Biến số liên quan
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Các câu hỏi liên quan
Sóng dừng. Khoảng cách từ một nút N đến nút thứ N+4 bằng 6 (m). Tần số các sóng chạy (f) bằng? -Vật lý 12.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hai sóng chạy có vận tốc truyền ngược chiều nhau và giao thoa nhau tạo thành sóng dừng. Khoảng cách từ một nút N đến nút thứ N+4 bằng 6 (m). Tần số các sóng chạy (f) bằng:
Sóng dừng. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng f=100Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là?- Vật lý 12.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 (cm). Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng , tốc độ truyền sóng trên dây là:
Sóng dừng. Tìm tỉ số tần số sóng tạo ra sóng dừng. -Vật lý 12.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu còn lại gắn vào máy rung. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là . Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị . Tỉ số bằng?
Sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây là? - Vật lý 12.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là . Tốc độ truyền sóng trên dây là
Bước sóng và vận tốc truyền sóng - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một dây AB dài l = 1,8 (m) căng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung tần số f= 100 (Hz). Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 6 bó sóng, với A xem như một nút. Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây AB?