Cho E = 24 V, r = 2 ôm, R1 = 2 ôm, R2 = 8 ôm, R3 = 6 ôm, R4 = 16 ôm và UMN = 4 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch điện.
Dạng bài: Vật lý 11. Trong đó E = 24 V, r = 2 Ω, R1 = 2 Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 6 Ω, R4 = 16 Ω và UMN = 4 V. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch ngoài. Hướng dẫn chi tiết.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 24 V, r = 2 Ω, = 2 Ω, = 8 Ω, = 6 Ω, = 16 Ω và = 4 V. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch ngoài.

Công thức liên quan
Mạch điện mắc nối tiếp các điện trở.
Công thức liên quan đến mạch điện mắc nối tiếp các điện trở. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế

Mạch điện mắc song song các điện trở.
Công thức liên quan đến mạch điện mắc song song các điện trở. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế

Công thức hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện.
Vật lý 11. Công thức hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện. Mạch mắc nối tiếp. Mạch có vôn kế, ampe kế. Hướng dẫn chi tiết.

Dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì có thể xem vôn kế không ảnh hưởng đến mạch.
Khi đó:
Lưu ý:
- Những điểm nối bằng dây dẫn không có điện trở thì có thể chập lại với nhau.
- Mạch nối tắt: khi linh kiện bị nối tắt => bỏ qua linh kiện và xem như dây dẫn.
- Mạch có thêm dụng cụ đo:

Biến số liên quan
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt

Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe

Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm

Các câu hỏi liên quan
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 (x đo bằng km; t đo bằng giờ).
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t - 10 (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động bằng
A. - 2 km.
B. 2 km.
C. - 8 km.
D. 8 km.
Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thẳng qua bến xe và chuyển động với vận tốc 80 km/h ra xa bến.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thẳng qua bến xe và chuyển động với vận tốc 80 km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là
A. x = 3 + 80t.
B. x = 77t.
C. x = 80t.
D. x = 3 - 80t.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2t - 10 (km, giờ).
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2t - 10 (km, giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 3 h là
A. 6 km.
B. - 6 km.
C. - 4 km.
D. 4 km.
Đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng đều. Phương trình chuyển động của chất điểm là:
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng đều.
Phương trình chuyển động của chất điểm là:
A. x = 2 + 3t (x tính bằng km; t tính bằng giờ).
B. x = 3t (x tính bằng km; t tính bằng giờ).
C. x = 2t + 3 (x tính bằng km; t tính bằng giờ).
D. x = 5t (x tính bằng km; t tính bằng giờ).

Đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ bên. Phương trình chuyển động của xe I và II lần lượt là:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ bên. Phương trình chuyển động của xe I và II lần lượt là:
A.
và
.
B.
và
.
C.
và
.
D.
và
.
