Chiết suất của nước đối với tia vàng là n=4/3 . Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho sini=3/4 thì chùm sáng ló ra không khí là
Dạng bài: Chiết suất của nước đối với tia vàng là n=4/3 . Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho sini=3/4 thì chùm sáng ló ra không khí là. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài.
Chiết suất của nước đối với tia vàng là . Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho thì chùm sáng ló ra không khí là
Công thức liên quan
Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khí cho biết góc tới - vật lý 12
Vật lý 12.Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khi cho biết góc tới. Hướng dẫn chi tiết.
Ban đầu cho góc tới i và chiết suất của các ánh sáng đơn sắc :
Xác định chiết suất của ánh sáng bị phản xạ với góc tới i
Khi có ánh sáng đơn sắc
Khi đó ánh sáng bị phản xạ
Khi có ánh sáng đơn sắc
Khi đó ánh sáng bị ló
Hằng số liên quan
Chiết suất của một số môi trường
Vật lý 11.Chiết suất của một số môi trường. Hướng dẫn chi tiết.
Chiết suất cũng thay đổi ở những lớp không khí có có sự chênh lệch nhiệt độ.
Biến số liên quan
Chiết suất của môi trường
Chiết suất của môi trường. Vật Lý 11.
Khái niệm:
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường đặc trưng cho độ giảm tốc hay mức độ gãy khúc của tia sáng (hay bức xạ điện từ nói chung) khi chuyển từ môi trường vật chất này sang một môi trường vật chất khác.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của một số môi trường.
Góc giới hạn toàn phần
Góc giới hạn phản xạ toàn phần. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Khi góc i tăng thì góc r cũng tăng (với r > i) nên khi r đạt giá trị cực đại thì i đạt giá trị gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần, còn gọi là góc tới hạn.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Các câu hỏi liên quan
Tác dụng một lực vectơ F lần lượt vào các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì các vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt bằng 2 m/s^2, 5 m/s^2 10 m/s^2.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Tác dụng một lực lần lượt vào các vật có khối lượng
thì các vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt bằng
. Nếu tác dụng
nói trên vào vật có khối lượng
thì gia tốc của vật bằng bao nhiêu?
A. .
B. .
C. .
D. .
Hai lực F1 = 3 N, F2 = 5 N tác dụng vào vật có khối lượng 1,5 kg đặt trên bàn nhẵn.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Hai lực tác dụng vào vật có khối lượng 1,5 kg đặt trên bàn nhẵn. Gia tốc vật thu được:
A. .
B. .
B. .
D. .
Lực F1 tác dụng lên vật khối lượng m1 làm vật chuyển động với gia tốc a1.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Lực tác dụng lên vật khối lượng
làm vật chuyển động với gia tốc
. Lực
tác dụng lên vật khối lượng
(với
) làm vật chuyển động với gia tốc
. Nếu
thì tỉ số
bằng
A. 3.
B. .
C. .
D. .
Lực F1 tác dụng lên vật khối lượng m1 làm vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật khối lượng m2 làm vật chuyển động với gia tốc a2.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Lực tác dụng lên vật khối lượng
làm vật chuyển động với gia tốc
. Lực
tác dụng lên vật khối lượng
làm vật chuyển động với gia tốc
. Biết
và
thì tỉ số
bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Một xe chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s^2. Khi không chở hàng xe khởi hành với gia tốc 0,6 m/s^2.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc . Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc
. Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là
A. 1,0 tấn.
B. 1,5 tấn.
C. 2,0 tấn.
D. 2,5 tấn.