Trong ôtô, xe máy,... có bộ phận hộp số (sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to nhỏ khác nhau) nhằm mục đích
Dạng bài: A. thay đổi công suất của xe. B. thay đổi lực phát động của xe. C. thay đổi công của xe. D. duy trì vận tốc không đổi của xe. Hướng dẫn chi tiết.
Trong ôtô, xe máy,… có bộ phận hộp số (sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to nhỏ khác nhau) nhằm mục đích
A. thay đổi công suất của xe.
B. thay đổi lực phát động của xe.
C. thay đổi công của xe.
D. duy trì vận tốc không đổi của xe.
Công thức liên quan
Công do một lực không đổi sinh ra.
Vật lý 10. Công thức xác định công do một lực không đổi sinh ra. Hướng dẫn chi tiết.
Bản chất toán học:
Về bản chất toán học, công của một lực chính là tích vô hướng giữa hai vectơ .
Để hiểu rõ bản chất vấn đề, xin nhắc lại bài toán tích vô hướng giữa hai vectơ.

Định nghĩa:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện được bởi lực đó được tính theo công thức

Chú thích:
: công cơ học ,
: lực tác dụng .
: quãng đường vật dịch chuyển .
: góc tạo bởi hai vectơ hoặc .
Biện luận:

Mối quan hệ giữa góc anpha và công do lực sinh ra.
Công suất.
Vật lý 10. Công thức xác định công suất. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Chú thích:
: công cơ học .
: thời gian thực hiện công đó .
: công suất .

Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton

Góc anpha - Vật lý 10
Vật lý 10. Góc anpha. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là tên đặt góc thường được dùng trong các trường hợp của chương trình vật lý 10.
Ví dụ:
là góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng của con lắc đơn.
là góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Đơn vị tính: hoặc .


Công - Vật lý 10
A
Vật lý 10. Công. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường S theo hướng hợp với hướng của lực góc .
Đơn vị tính: Joule (J)

Các câu hỏi liên quan
Phương trình chuyển động của một chất điểm là x = 10t + 4t^2 (m/s). Tính vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2 s. Tính thời gian cần để tăng tốc độ từ 10 m/s lên đến 30 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Phương trình chuyển động của một chất điểm là: x = 10t + 4 (m; s)
a) Tính vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2 s.
b) Tính thời gian cần để tăng tốc độ từ 10 m/s lên đến 30 m/s với gia tốc 2 m/.
Lúc 7 giờ 30 phút sáng một ô tô chạy qua địa điểm A trên một con đường thẳng với vận tốc 36 km/h. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Địa điểm gặp nhau cách địa điểm A bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Lúc 7 giờ 30 phút sáng một ô tô chạy qua địa điểm A trên một con đường thẳng với vận tốc 36 km/h, chuyển động với gia tốc 20 cm/. Cùng lúc đó tại điểm B trên cùng con đường đó cách A 560 m một ô tô khác đi ngược chiều xe thứ nhất với vận tốc 54 km/h, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/.
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
b) Địa điểm gặp nhau cách địa điểm A bao nhiêu?
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18 km/h. Trong giây thứ 4 kể từ lúc chuyển động nhanh dần xe đi được 12 m. Tính gia tốc của xe.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18 km/h. Trong giây thứ 4 kể từ lúc chuyển động nhanh dần xe đi được 12 m. Hãy tính:
a/ Gia tốc của xe. b/ Quãng đường đi được sau 10 s.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Tính gia tốc của xe. Tính quãng đường xe đi trong 20 s đầu tiên.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m.
a/ Tính gia tốc của xe. b/ Tính quãng đường xe đi trong 20 s đầu tiên.
Một xe chuyển động nhanh dần đều với v = 18 km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45 m. Tính gia tốc của xe. Tĩnh quãng đường đi được trong giây thứ 10.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe chuyển động nhanh dần đều với v = 18 km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45 m.
a/ Tính gia tốc của xe.
b/Tính quãng đường đi được trong giây thứ 10.