Biết E = 12 V, r = 1 ôm, R1 = 5 ôm, R2 = R3 = 10 ôm. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1,
Dạng bài: Vật lý 11. Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12 V; r = 1 Ω; R1 = 5 Ω; R2 = R3 =10 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là. Hướng dẫn chi tiết.
Cho mạch điện như hình bên. Biết = 12 V; r = 1 Ω; = 5 Ω; = =10 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu là
Công thức liên quan
Định luật Ohm đối với toàn mạch.
hoặc
Tổng hợp công thức liên quan đến định luật Ohm đối với toàn mạch. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Chú thích:
: suất điện động của nguồn điện
: cường độ dòng điện
: điện trở tương đương của mạch ngoài
: điện trở trong của nguồn điện
Mạch điện mắc nối tiếp các điện trở.
Công thức liên quan đến mạch điện mắc nối tiếp các điện trở. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế
Mạch điện mắc song song các điện trở.
Công thức liên quan đến mạch điện mắc song song các điện trở. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Chú thích:
: điện trở
: cường độ dòng điện
: hiệu điện thế
Biến số liên quan
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Suất điện động
Suất điện động là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Đơn vị tính: Volt
Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Điện trở trong của nguồn điện - nội trở
Điện trở trong của nguồn điện là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Trong mạch điện kín, dòng điện chạy qua mạch ngoài và cả mạch trong. Như vậy, nguồn điện cũng là một vật dẫn và cũng có điện trở. Điện trở này được gọi là điện trở trong của nguồn điện.
Đơn vị tính: Ohm
Điện trở tương đương của mạch ngoài
Vật lý 11.Điện trở tương đương mạch ngoài. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở tương đương là điện trở của toàn mạch. Có thể thay điện trở này bằng các điện trở thành phần để cường độ dòng điện không đổi với cùng định mức điện áp.
Đơn vị tính: Ohm
Các câu hỏi liên quan
Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là λ/12 thì biên độ dao động là bao nhiêu? - Vật lý
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là λ/8 thì biên độ dao động là bao nhiêu? - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là λ/6 thì biên độ dao động là bao nhiêu? - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tại điểm M cách A một đoạn là λ/6 thì biên độ dao động là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng? - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , tần số nguồn sóng là . Tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động tại đó là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng?
Tại điểm M cách A một đoạn là λ/8 thì biên độ dao động là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng? - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , tần số nguồn sóng là . Tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng?