Biết công suất mạch P=400W, điện trở có giá trị là
Dạng bài: Biết công suất mạch P=400W, điện trở có giá trị là. Hướng dẫn chi tiết.
Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một điện trở , cuộn thuần cảm kháng và một dung kháng , đặt dưới hiệu điện thế hiệu dụng , tần số . Biết công suất mạch , điện trở R có giá trị là:
Công thức liên quan
Công suất và nhiệt lượng của mạch RLC nối tiếp - Vật lý 12
Vật lý 12.Công suất và nhiệt lượng của mạch RLC nối tiếp. Hướng dẫn chi tiết.
Khi mạch có cuộn cảm thuần công suất của toàn mạch bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở.
công suất của toàn mạch
công suất trên điện trở
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch.
điện trở
nhiệt lượng tỏa ra
Biến số liên quan
Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm

Nhiệt lượng - Vật lý 11
Vật Lý 11. Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị tính: Joule
Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có được khi dùng dụng cụ đo.
Đơn vị tính:

Công suất trung bình của mạch xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý. Công suất trung bình của mạch xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm
- Công suất của mạch điện xoay chiều là đại lượng vật lý đặc trưng cho tốc độ thực hiện công (năng lượng điện tiêu thụ) của mạch điện xoay chiều.
- Công suất của mạch điện xoay chiều biến thiên điều hòa theo thời gian tần số 2f và có giá trị trung bình là trong 1 chu kì.
Đơn vị tính: Watt

Hệ số công suất - Vật lý 12
Vật lý 12. Hệ số công suất. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hệ số công suất của mạch cho biết khả năng sử dụng điện của mạch điện. Hệ số công suất càng lớn hao phí càng nhỏ.
- Để tăng hệ số ta mắc thêm bộ tụ điện, trong các mạch điện thường có .
Đơn vị tính: không có

Các câu hỏi liên quan
Số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng giữa M và đường trung trực 5 đường. Tần số dao động của hai nguồn - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ dao động, cùng pha ban đầu. Tại một điểm M cách hai nguồn sóng đó những khoảng lần lượt là = , = , sóng tại đó có biên độ triệt tiêu. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng giữa M và đường trung trực của hai nguồn là 5 đường. Tần số dao động của hai nguồn bằng:
Điểm M cách hai nguồn những khoảng lần lượt 20,25cm và 26,75cm đang dao động như thế nào? - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động với tần số và lan truyền với tốc độ . Điểm M cách hai nguồn những khoảng lần lượt và ở trên:
Điểm M cách A 25cm, cách B 5cm sẽ dao động với biên độ là bao nhiêu? - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Tại 2 điểm A và B cách nhau trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau dao động với biên độ a, bước sóng là . Điểm M cách A , cách B sẽ dao động với biên độ là:
Tạo tại hai điểm A và B luôn dao động cùng pha nhau. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. Giữa A và B có số điểm dao động với biên độ cực đại là?- Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Tạo tại hai điểm A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau trên mặt nước luôn dao động cùng pha nhau. Tần số dao động . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Giữa A và B có số điểm dao động với biên độ cực đại là:
Tạo tại hai điểm A và B dao động cùng pha nhau. Tần số dao động 40Hz. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là? -Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Tạo tại hai điểm A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau trên mặt nước dao động cùng pha nhau. Tần số dao động . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là: