Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorentz tác dụng lên electron chuyển động trong từ trường đều.
Dạng bài: Vật lý 11. Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorentz tác dụng lên electron chuyển động trong từ trường đều. Hướng dẫn chi tiết.
Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorentz tác dụng lên electron chuyển động trong từ trường đều.
Công thức liên quan
Lực Lorenzt
Tổng hợp công thức liên quan đến lực Lorentz. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Phát biểu: Lực Lorentz do từ trường có cảm ứng từ tác dụng lên một hạt điện tích chuyển động với vận tốc :
Đặc điểm:
- Có phương vuông góc với và .
- Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Để bàn tay trái mở rộng sao cho các từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của khi và ngược chiều khi . Lúc đó, chiều của lực Lorentz là chiều ngón cái choãi ra.
Chú thích:
: lực Lorentz
: độ lớn hạt điện tích
: vận tốc của hạt điện tích
: cảm ứng từ của từ trường
Trong đó: là góc tạo bởi và .
Ứng dụng thực tế:
Lực Lorentz có nhiều ứng dụng trong khoa học và công nghệ: đo lường điện từ, ống phóng điện tử trong truyền hình, khối phổ kế, các máy gia tốc...
Hendrik Lorentz (1853 - 1928)
Lực Lorenzt trong chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều.
Công thức tính lực Lorentz trong chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Chuyển động của hạt điện tích là chuyển động phẳng trong mặt phẳng vuông góc với từ trường. Trong mặt phẳng đó, lực Lorentz luôn vuông góc với vận tốc , đồng thời đóng vai trò là lực hướng tâm. Quỹ đạo ở đây là một đường tròn.
Chú thích:
: lực Lorentz
: khối lượng của hạt điện tích
: vận tốc của hạt
: bán kính của quỹ đạo tròn
: độ lớn điện tích
: cảm ứng từ
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Cảm ứng từ
Vật lý 11.Cảm ứng từ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.
Đơn vị tính: Tesla
Lực Lorentz
Lực Lorentz là gì? Vật Lý 11.
Khái niệm:
Mọi hạt điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác dụng của lực từ, hay còn gọi là lực Lorentz. Lực Lorentz có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái.
Đơn vị tính: Newton
Bán kính quỹ đạo tròn dưới lực Lorentz
Vật lý 11.bán kính quỹ đạo tròn dưới lực Lorentz. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
R là bán kính quỹ đạo tròn dưới lực Lorentz.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy về mất 6 giờ. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?
Vệt nước mưa in trên tấm kính nghiêng với phương đứng góc là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một ôtô chuyển động thẳng đều theo phương ngang với vận tốc là dưới trời mưa, hạt mưa rơi đều theo phương đứng với vận tốc là . Vệt nước mưa in trên tấm kính nghiêng với phương đứng góc là
Tính vận tốc của thuyền so với bờ
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
Tính thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hai bến sông A và B cách nhau theo đường thẳng. Vận tốc của một canô khi nước không chảy là và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là Thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là
Tính vận tốc của xuồng so với bờ sông
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng mũi xuồng luôn vuông góc với bờ sông. nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một điểm cách bến dự định và mất 1 min. Vận tốc của xuồng so với bờ sông là