Tính tốc độ ban đàu cực đại của electron quang điện.
Dạng bài: Vật lý 12.Tính tốc độ ban đàu cực đại của electron quang điện.. Hướng dẫn chi tiết.
Electron trong nguyên tử hiđrô dịch chuyển từ quỹ đạo dừng L ứng với mức năng lượng về quỹ đạo dừng K ứng với mức năng lượng thì bức xạ ra bước sóng ta chiếu bức xạ có bước sóng λ nói trên vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát electron là 2 (eV). Tính tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện.
Công thức liên quan
Bước sóng mà e phát ra khi đi từ bậc m sang n -vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng mà e phát ra khi đi từ bậc m sang n. Hướng dẫn chi tiết.
Mỗi electron trên quỹ đạo xác định thì sẽ có năng lượng xác định khi nó chuyển vạch sẽ hấp thụ hoặc bức xạ photon có năng lượng bằng độ biến thiên năng lượng giữa hai vạch.
Với bước sóng mà e phát ra khi đi từ m sang n
năng lượng mà e có ở mức m,n
Động năng cực đại của điện tử khi thoát ra - vật lý 12
Vật lý 12.Động năng cực đại của electron khi thoát ra. Hướng dẫn chi tiết.
Khi ta chiếu ánh sáng thích hợp vào các electron trên bề mặt sẽ bức ra dễ dàng hơn và có động năng cực đại .Các electron ở dưới do có lực liên kết mạnh hơn nên động năng thoát ra nhỏ hơn
Với động năng cực đại của e khi thoát ra
năng lượng ánh sáng chiếu vào
công thoát
giới hạn quang điện
Hằng số liên quan
Vận tốc ánh sáng trong chân không
Vật lý 11.Vận tốc ánh sáng trong chân không. Hướng dẫn chi tiết.
Vận tốc của photon ánh sáng chuyển động trong chân không, giảm khi đi qua các môi trường trong suốt.
Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu , được ứng dụng trong các hệ thức Einstein.
Kỹ thuật đo bằng hốc cộng hưởng và giao thoa kế laser đã giúp cho việc đo vận tốc ánh sáng chính xác hơn. Năm 1972. vận tốc ánh sáng được đo có giá trị sai số giảm 100 lần sai số trước đó.
Hằng số Plank
Vật lý 12.Hằng số Planck . Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : hằng số hạ nguyên tử có giá trị nhỏ nhất trong các hằng số được biết đến.
Được Max Planck đề ra vào năm 1899, thường được dùng trong công thức tính năng lượng của hạt photon. Ứng dụng sâu hơn trong vật lý hạt nhân, cơ học lượng tử.
Hằng số Rydberg
null
Vật lý 12.Hẳng số Rydberg. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa: Biểu thị giá trị số sóng cao nhất.
Hằng số liên quan đến phổ của nguyên tử được phát minh vào năm 1888, được dùng để mô tả bước sóng photon phát ra khi có sự chuyển mức năng lượng electron trong nguyên tử Hiđro.
Được dặt tên theo nhà vật lý Johannes Rydberg
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Hằng số Planck - Vật lý 12
Vật lý 12.Hằng số Planck. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hằng số Planck là hằng số được xác định bằng thực nghiệm dùng để tính năng lượng của một nguyên tử hay phân tử khi hấp thụ hay phát xạ.
- Quy ước:
Đơn vị tính: J.s
Tốc độ ánh sáng trong chân không - Vật lý 12
Vật lý 12.Tốc độ ánh sáng trong chân không. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Tốc độ ánh sáng trong chân không là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299792458 mét trên giây (299 792,458 m/s).
- Quy ước:
Đơn vị tính: m/s
Năng lượng điện tử ở trạng thái dừng - Vật lý 12
Vật Lý 12.Năng lượng electron ở trạng thái dừng là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Ứng với mỗi trạng thái dừng , electron có mức năng lượng xác định .
Đơn vị tính: hoặc
Bước sóng phát ra khi chuyển mức - Vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng phát ra khi chuyển mức. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là bước sóng khi electron chuyển từ quỹ đạo m sang quỹ đạo n.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Một đoàn tàu khi cách ga 50 m thì bắt đầu hãm phanh.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một đoàn tàu khi cách ga 50 m thì bắt đầu hãm phanh. Sau thời gian 10 s tàu dừng lại tại ga. Hỏi vận tốc đoàn tàu khi bắt đầu hãm phanh và gia tốc đoàn tàu?
Một người đi xe đạp chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một người đi xe đạp chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong hai khoảng thời gian 4 s liên tiếp, người này di chuyển được những quãng đường lần lượt là 24 m và 64 m. Tính gia tốc và tốc độ ban đầu của chuyển động.
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được S = 24 m, S2 = 64 m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4 s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được S=24 m, S_2=64 m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4 s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc.
Một ôtô trong khi bị hãm chuyển động chậm dần đều với gia tốc 1 m/s^2 và sau 10 s kể từ lúc bắt đầu hãm thì dừng lại.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô trong khi bị hãm chuyển động chậm dần đều với gia tốc và sau 10 s kể từ lúc bắt đầu hãm thì dừng lại.
a) Tìm vận tốc ôtô lúc bắt đầu hãm?
b) Ôtô đi được đoạn đường bao nhiêu từ lúc bị hãm đến lúc dừng lại?
c) Tìm quãng đường vật đi trong giây cuối trước khi dừng lại?
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 12 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và đi thêm 36 m thì dừng lại.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 12 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và đi thêm 36 m thì dừng lại. Tìm quãng đường ôtô đi được trong 2 s cuối cùng trước khi dừng hẳn.