Tính khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
Dạng bài: Vật lý 11. Tính khoảng cách giữa hai điện tích điểm. Hướng dẫn chi tiết.
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 8 cm thì đẩy nhau một lực là N. Để lực đẩy giữa chúng là N thì khoảng cách giữa chúng là
Công thức liên quan
Định luật Coulomb.
Vật lý 11. Định luật Coulomb. Công thức xác định lực điện.
Phát biểu: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong các môi trường có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Trong chân không, =1.
Chú thích:
: hệ số tỉ lệ
: điện tích của hai điện tích điểm (: Coulomb)
: khoảng cách giữa hai điện tích điểm ()

: hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, giá trị F>0.

: hai điện tích trái dấu hút nhau, giá trị F<0.
Hình vẽ:

Hằng số liên quan
Hằng số lực Coulomb
Vật lý 11.Hằng số lực Coulomb. Hướng dẫn chi tiết.
Được tính thông qua hằng số điện thường dùng trong công thức tính lực Coulomb.

Biến số liên quan
Khoảng cách - Vật lý 10
Vật lý 10. Khoảng cách của hai vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
r là độ dài đường thẳng nối giữa hai tâm của vật.
Đơn vị tính: mét

Lực Coulomb
Vật lý 11.Lực Coulomb. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Lực Coulomb là lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên một đường thẳng nối hai điện tích điểm
- Lực Coulomb có độ lớn tỉ lệ thuận với tích các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Đơn vị tính: Newton (N)

Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)

Hằng số điện môi
Vật lý 11.Hằng số điện môi. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Hằng số điện môi là thông số vật lý đặc trưng cho khả năng dẫn điện hoặc cách điện của môi trường.
Đơn vị tính: không có

Các câu hỏi liên quan
Một vòng đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của cabin là 1 m/s (các cabin được xem là chất điểm).
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của cabin là 1 m/s (các cabin được xem là chất điểm). Chu kì và gia tốc hướng tâm của cabin lần lượt là
A.
và
.
B.
và
.
C.
và
.
D.
và
.
Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của cabin là 1 m/s. Quãng đường mà cabin đi được và góc quay của cabin trong 30 s lần lượt là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của cabin là 1 m/s (các cabin được xem là chất điểm). Quãng đường cabin đi được và góc quay của cabin trong 30 s lần lượt là
A. s = 60 m và α = 3 rad.
B. s = 30 m và α = 3 rad.
C. s = 60 m và α = 1,5 rad.
D. s = 30 m và α = 1,5 rad.
Một đĩa tròn có đường kính 20 cm quay tròn đều quanh tâm O của nó. Tỉ số tốc độ góc của điểm A trên vành đĩa và tốc độ góc điểm B cánh tâm O một đoạn 5 cm là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một đĩa tròn có đường kính 20 cm quay tròn đều quanh tâm O của nó. Tỉ số tốc độ góc của điểm A trên vành đĩa và tốc độ góc của điểm B cách tâm O một đoạn 5 cm là
A. 0,5.
B. 1.
C. 2.
D. 0,25.
Một đĩa tròn có đường kính 20 cm quay tròn đều quanh tâm O của nó. Tỉ số tốc độ dài của điểm A và B là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một đĩa tròn có đường kính 20 cm quay tròn đều quanh tâm O của nó. Tỉ số tốc độ dài của điểm A trên vành đĩa và tốc độ dài của điểm B cách tâm 0 một đoạn 5 cm là
A. 0,4.
B. 1.
C. 2.
D. 2,5.
Một đĩa tròn có đường kính 20 cm quay tròn đều quanh tâm O của nó. Tỉ số gia tốc hướng tâm của hai điểm A và B là?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một đĩa tròn có đường kính 20 cm quay tròn đều quanh tâm O của nó. Tỉ số gia tốc hướng tâm của điểm A trên vành đĩa và gia tốc hướng tâm của điểm B cách tâm O một đoạn 5 cm là
A. 2.
B. 0,4.
C. 2,5.
D. 1.