Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt tấm B mà các electron tới là R. Để R tăng 2 lần thì
Dạng bài: Vật lý 12.Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt tấm B mà các electron tới là R. Để R tăng 2 lần thì . Hướng dẫn chi tiết.
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UBA = U > 0. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt tấm B mà các electron tới là R. Để R tăng 2 lần thì
Công thức liên quan
Bán kính tối đa của vùng e khi rơi lại bản A - vật lý 12
Khi cho v :
Khi cho U hãm:
Vật lý 12.Bán kính tối đa của vùng e khi rơi lại bản A. Hướng dẫn chi tiết.
Vì nên anot hút các electron về phía nó. Những electron có vận tốc ban đầu cực đại bắn ra theo phương song song với hai bản sẽ ứng với
Từ phương trình chuyển đông: thay và
Ta được : với
Khi ; điện thế hãm
Biến số liên quan
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Vận tốc của quang điện tử - Vật lý 12
Vật lý 12. Vận tốc của quang electron. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vận tốc của electron quang điện là vận tốc mà electron có được khi bị bức ra khỏi tấm kim loại do hiện tượng quang điện. Vận tốc này có thể thay đổi bởi hiệu điện thế của môi trường.
Đơn vị tính:
Bán kính vùng cực đại của điện từ - Vật lý 12
Vật lý 12. Bán kính vùng cực đại của electron. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là bán kính vùng cực đại của electron sau khi bị bay lại anot. Bán kính này lớn nhất khi các electron bay ra theo phương song song với hai bản.
Đơn vị tính: mét
Hiệu điện thế hãm - Vật lý 12
Vật lý 12. Hiệu điện thế hãm. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là hiệu điện thế cần đặt vào AK để cho electron dừng ngay trước Anot.
Đơn vị tính: Volt ( V)
Các câu hỏi liên quan
Phương trình dao động của con lắc theo li độ dài
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một con lắc dao động điều hòa với chu kì . Lấy , . Viết phương trình dao động của con lắc theo li độ dài. Biết rằng tại thời điểm ban đầu vật có li độ góc rad và vận tốc .
Phương trình dao động điều hòa của con lắc. Biết cơ năng là 8.10^-4 J
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một con lắc đơn treo một vật nặng có khối lượng 100g, chiều dài dây treo là 1m, treo tại nơi có . Bỏ qua mọi ma sát. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc rồi thả không vận tốc đầu. Biết con lắc dao động điều hòa với cơ năng . Lập phương trình dao động điều hòa của con lắc, chọn gốc thời gian lúc vật nặng có li độ cực đại dương. Lấy .
Phương trình dao động đối với li độ độ dài của con lắc
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một con lắc đơn dài treo tại điểm có định. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 rad về phía bên phải rồi chuyển cho một vận tốc theo phương vuông góc với dây về phía vị trí cân bằn. Coi con lắc dao động điều hòa. Viết phương trình dao động đối với li độ của con lắc. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng vị trí cân bằng sang phía bên phải, gốc thời gian là lúc con lắc đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất. Cho gia tốc trọng trường
Phương trình dao động của con lắc theo li độ dài
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một con lắc đơn đang nằm yên tại vị trí cân bằng, truyền cho nó một vận tốc theo phương ngang thì con lắc đơn dao động điều hòa. Biết rằng tại vị trí có li độ góc thì nó có vận tốc Lấy . Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc cho vật, chiều dương cùng chiều với vận tốc ban đầu. Viết phương trình dao động của con lắc theo li độ dài.
Phương trình dao động của con lắc
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một con lắc đơn gồm quả cầu nặng 200g, treo vào đầu sợi dây dài l. Tại nơi có con lắc dao động với biên độ nhỏ và khi qua vị trí cân bằng có vận tốc và khi vật nặng đi từ vị trí cân bằng đến li độ mất thời gian ngắn nhất là Viết phương trình dao động của con lắc, biết tại t = 0 thì , đồng thời quả cầu đang chuyển động ra xa tại vị trí cân bằng. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí.