Tìm điện áp hai đầu đoạn mạch
Dạng bài: Tìm điện áp hai đầu đoạn mạch. Hướng dẫn chi tiết.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60(V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Điện áp hai đầu đoạn mạch là:
Công thức liên quan
Phương trình giữa hai đầu mạch R và L trọng mạch RLC nối tiếp - Vật lý 12
Vật lý 12.Phương trình giữa hai đầu mạch R và L trong mạch RLC nối tiếp. Hướng dẫn chi tiết.
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào điện trở và cuộn cảm thuần
Phương trình dòng điện mạch RLC nối tiếp - Vật lý 12
Vật lý 12.Phương trình dòng điện mạch RLC nối tiếp . Hướng dẫn chi tiết.
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Dòng điện cực đại đặt vào mạch điện.
pha ban đầu của hiệu điện thế.
pha ban đầu của dòng điện.
Biến số liên quan
Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm
Tần số góc của dòng điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số góc của dòng điện xoay chiều . Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tần số góc của dòng điện xoay chiều là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thay đổi chiều dòng điện của dòng điện xoay chiều.
Đơn vị tính:
Cảm kháng của cuộn dây - Vật lý 12
Vật lý 12. Cảm kháng của cuộn dây. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là cảm kháng của cuộn dây, đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của cuộn cảm do hiện tượng cảm ứng điện từ.
Đơn vị tính: Ohm
Tổng trở của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Tổng trở của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tổng trở của mạch điện xoay chiều là đại lượng đặc trưng cho điện trở của mạch điện xoay chiều, của các phần tử điện trở, cuộn cảm và tụ điện trong mạch.
Đơn vị tính: Ohm
Pha ban đầu của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Pha ban đầu của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là pha ban đầu của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều, là pha ban đầu của dòng điện mạch điện xoay chiều, là độ lệch pha của u và i.
Đơn vị tính: radian (rad)
Pha ban đầu của mạch hai phần tử mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Pha ban đầu của mạch hai phần tử mạch điện xoay chiều . Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là pha ban đầu của mạch gồm điện trở và cuộn cảm, là pha ban đầu của mạch gồm điện trở và tụ điện, là pha ban đầu của mạch gồm tụ điện và cuộn cảm và là pha ban đầu của cuộn dây không thuần cảm.
Đơn vị tính: radian (rad)
Hiệu điện thế cực đại của hai phần tử mạch xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12.Hiệu điện thế cực đại của hai phần tử mạch xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là hiệu điện thế cực đại của hai phần tử điện trở và cuộn cảm, là hiệu điện thế cực đại của hai phần tử điện trở và tụ điện, là hiệu điện thế cực đại của hai phần tử tụ điện và cuộn cảm. là hiệu điện thế cực đại của cuộn dây không thuần cảm.
Đơn vị tính: Volt
Hiệu điện thế tức thời của hai phần tử mạch xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Hiệu điện thế tức thời của hai phần tử mạch xoay chiều . Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là hiệu điện thế tức thời của hai phần tử điện trở và cuộn cảm, là hiệu điện thế tức thời của hai phần tử điện trở và tụ điện, là hiệu điện thế tức thời của hai phần tử tụ điện và cuộn cảm, là hiệu điện thế tức thời của cuộn dây không thuần cảm.
Đơn vị tính: Volt
Các câu hỏi liên quan
Một thuyền đi từ A đến B rồi lại trở về A (A và B cách nhau 30 km) với tốc độ 8 km/h khi nước đứng yên.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một thuyền đi từ A đến B rồi lại trở về A (A và B cách nhau 30 km) với tốc độ 8 km/h khi nước đứng yên. Khi nước chảy với tốc độ 2 km/h, thời gian chuyển động của thuyền là
A. 3 h.
B. 5 h.
C.2 h.
D. 8 h.
Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/h và 65 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/h và 65 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B bằng
A.5 km/h.
B. 135 km/h.
C.70 km/h.
D. 65 km/h.
Người A ngồi yên trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 30 km/h đang rời ga.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Người A ngồi yên trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 30 km/h đang rời ga. Người B ngồi yên trên một toa tàu khác đang chuyển động với vận tốc 20 km/h đang vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Vận tốc của người A đối với người B là
A. 30 km/h.
B. 20 km/h.
C. 35 km/h.
D. 50 km/h.
Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì đuổi kịp một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt song song với đường ôtô.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì đuổi kịp một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt song song với đường ôtô. Một hành khách ngồi trên ôtô nhận thấy từ lúc ôtô gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua mất 30 giây. Đoàn tàu gồm 12 toa, mỗi toa dài 20 m. Đoàn tàu chạy với tốc độ
A. 28 m/s.
B. 12 m/s.
C. 20 m/s.
D. 8 m/s.
Ca nô đi ngang qua sông từ M đến N như hình vẽ. Nhưng do dòng nước nên chảy sau một thời gian t = 2 phút, ca nô đến vị trí P ở bờ bên kia, cách N một đoạn NP = 180 m.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Ca nô đi ngang qua sông từ M đến N như hình vẽ. Nhưng do dòng nước nên chảy sau một thời gian t = 2 phút, ca nô đến vị trí P ở bờ bên kia, cách N một đoạn NP = 180 m. Nếu người lái giữ cho mũi ca nô luôn hướng theo phương chếch với bờ sông góc và máy như trước thì ca nô sẽ sang đúng điểm N. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông và vận tốc của ca nô so với dòng nước lần lượt là
A. 1,5 m/s và 3 m/s.
B. 5 m/s và 8 m/s.
C. 1,5 m/s và 4,5 m/s.
D. 2,5 m/s và 3 m/s.