Thanh AB dài 1 m có trọng lượng P1 = 100 N. Treo vật có trọng lượng P2 = 200 N tại C, biết AC = 60 cm.
Dạng bài: 1. Hợp lực của P1, P2 có độ lớn là A. 300 N. B. 100 N. C. 200 N. D. 150 N. 2. Lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh là Hướng dẫn chi tiết.
Sử dụng dữ hiện sau để trả lời 2 câu tiếp theo.
Thanh AB dài 1 m có trọng lượng
. Treo vật có trọng lượng
tại C, biết AC = 60 cm.
1. Hợp lực của
có độ lớn là
A. 300 N.
B. 100 N.
C. 200 N.
D. 150 N.
2. Lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.

Công thức liên quan
Momen lực
Vật lý 10. Công thức xác định momen lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Chú thích:
là momen lực
là lực tác dụng
là cánh tay đòn - là đoạn thẳng vuông góc nối từ trục quay đến giá của lực

Minh họa về cách xác định momen lực
Càng đi ra xa trục quay (cánh tay đòn càng tăng) thì khối lượng được phép cẩu lên phải giảm
để tránh tăng momen gây tai nạn lao động.
Trọng lượng của một vật
P = 10m
Vật lý 6. Trọng lượng của một vật. Hướng dẫn chi tiết.
Trong đó:
m là khối lượng của vật, đơn vị là kg
Trọng lượng của quả cân có khối lượng m = 100 g là P= 1 N.
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình

Biến số liên quan
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton

Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét - Vật lý 10
d
Vật lý 10. Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
d là khoảng cách từ điểm đang xét đến giá của lực.
Đơn vị tính: mét (m)

Momen lực - Vật lý 10
M
Vật lý 10. Momen lực hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Đơn vị tính: N.m

Các câu hỏi liên quan
Một bánh xe có bán kính 50 cm đi được 50 m sau 10 s (chuyển động thẳng đều). Tính gia tốc hướng tâm và tốc độ góc của 1 điểm nằm trên vành bánh xe.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một bánh xe có bán kính 50 cm đi được 50 m sau 10 s (chuyển động thẳng đều). Tính gia tốc hướng tâm và tốc độ góc của 1 điểm nằm trên vành bánh xe.
Một đĩa hình tròn có đường kính 20 cm, quay đều mỗi vòng mất 2 s. Tìm vận tốc dài của điểm nằm ở vành bánh xe và điểm nằm ở giữa bán kính.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một đĩa hình tròn có đường kính 20 cm, quay đều mỗi vòng mất 2 s. Tìm vận tốc dài của điểm nằm ở vành bánh xe và điểm nằm ở giữa bán kính.
Một bánh xe ô tô quay không trượt với tốc độ 8 vòng/s. Tìm đường kính bánh xe. Biết xe chuyển động với vận tốc 12,56 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một bánh xe ô tô quay không trượt với tốc độ 8 vòng/s. Tìm đường kính bánh xe. Biết xe chuyển động đều với vận tốc 12,56 m/s.
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái đất mỗi vòng hết 90 phút. a) Tính quãng đường vệ tinh đi được trong 24 h. b) Vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của vệ tinh.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái đất mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km cách mặt đất. Cho biết bán kính trái đất là 6380 km.
a) Tính quãng đường vệ tinh đi được trong 24 h.
b) Vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của vệ tinh.
Một bánh xe có đường kính 1 m, quay đều 120 vòng/phút. a) Tính chu kỳ quay. b) Tính tốc độ góc và tốc độ dài của bánh xe.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một bánh xe có đường kính 1 m, quay đều 120 vòng/phút.
a) Tính chu kỳ quay.
b) Tính tốc độ góc và tốc độ dài của bánh xe.
c) Trong 5 s xe chạy được quãng đường là bao nhiêu?