Biểu thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong bình kín?
Dạng bài: Vật lý 10. Biểu thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong bình kín? Hướng dẫn chi tiết.
Biểu thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong bình kín?
Công thức liên quan
Nguyên lý I nhiệt động lực học.
Vật lý 10. Nguyên lý I nhiệt động lực học. Hướng dẫn chi tiết kèm bài tập.
Phát biểu: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được.
Quy ước về dấu:
: Hệ nhận nhiệt lượng.
: Hệ truyền nhiệt lượng.
: Hệ nhận công.
: Hệ thực hiện công.

Quy ước dấu.
Độ biến thiên nội năng trong đẳng quá trình
Vật lý 10. Độ biến thiên nội năng trong đẳng quá trình. Hướng dẫn chi tiết.
Trong quá trình đẳng nhiệt:
Độ biến thiên nội năng bằng công của ngoại lực.
Trong quá trình đẳng tích:
Độ biến thiên nội năng bằng nhiệt lượng khí nhận được.
Trong quá trình đẳng áp:
Với là công của khí sinh ra.
là công của khí nhận được.
Biến số liên quan
Công - Vật lý 10
A
Vật lý 10. Công. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường S theo hướng hợp với hướng của lực góc .
Đơn vị tính: Joule (J)

Nhiệt lượng - Vật lý 11
Vật Lý 11. Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị tính: Joule
Độ biến thiên nội năng
Vật lý 10. Độ biến thiên nội năng. Bài tập chi tiết và công thức.
Khái niệm:
- Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật.
- Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
- Độ biến thiên nội năng bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được.
Đơn vị tính: Joule

Các câu hỏi liên quan
Hỏi một nguồn âm có công suất 1mW thì người đứng cách nguồn xa nhất là bao nhiêu thì còn nghe được âm thanh do nguồn đó phát ra. - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Cường độ âm thanh nhỏ nhất mà tai người có thể nghe được là . Hỏi một nguồn âm có công suất thì người đứng cách nguồn xa nhất là bao nhiêu thì còn nghe được âm thanh do nguồn đó phát ra. Bỏ qua mọi mất mát năng lượng, coi sóng âm là sóng cầu.
Mức cường độ âm do một nguồn âm S gây ra tại một điểm M là L. . Khoảng cách SM là- Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Mức cường độ âm do một nguồn âm S gây ra tại một điểm M là L. Nếu tiến thêm một khoảng thì mức cường độ âm tăng thêm . Khoảng cách SM là
Khi người đó tiến ra xa nguồn âm thêm một khoảng 20m thì cường độ âm giảm chỉ còn bằng I/4. Khoảng cách d là - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một người đứng cách một nguồn âm một khoảng là d thì cường độ âm là I. Khi người đó tiến ra xa nguồn âm thêm một khoảng thì cường độ âm giảm chỉ còn bằng I/4. Khoảng cách d là
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08s. Âm do lá thép phát ra là - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng . Âm do lá thép phát ra là
Tại một điểm M cách nguồn 5m mức cường độ âm có giá trị là - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một nguồn âm được coi như một nguồn điểm có công suất . Biết cường độ âm chuẩn là . Tại một điểm M cách nguồn 5m mức cường độ âm có giá trị là