Suất điện động tự cảm 0,75 V xuất hiện trong một cuộn cảm có L = 25 mH. Tính I.
Dạng bài: Vật lý 11. Suất điện động tự cảm 0,75 V xuất hiện trong một cuộn cảm có L = 25 mH, tại đó cường độ dòng điện giảm từ giá trị I xuống 0 trong 0,01 s. Tính I. Hướng dẫn chi tiết.
Suất điện động tự cảm 0,75 V xuất hiện trong một cuộn cảm có L = 25 mH; tại đó cường độ dòng điện giảm từ giá trị I xuống 0 trong 0,01 s. Tính I.
Công thức liên quan
Suất điện động tự cảm
Công thức tính suất điện động tự cảm. Vật lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Khi có hiện tượng tự cảm xảy ra trong mạch điện thì suất điện động cảm ứng xuất hiện được gọi là suất điện động tự cảm.
Chú thích
: suất điện động tự cảm
: độ tự cảm
: độ biến thiên cường độ dòng điện
: độ biến thiên thời gian
: tốc độc biên thiên cường độ dòng điện (A/s)
Dấu "-" biểu diễn định luật Lenz.
Ứng dụng
Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp.
Mở rộng
Năng lượng từ trường của ống dây dẫn có độ tự cảm L và có dòng điện i chạy qua:
Mật độ năng lượng từ trường
Biến số liên quan
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Suất điện động tự cảm
Suất điện động tự cảm là gì? Vật Lý 11.
Khái niệm:
Suất điện động tự cảm là suất điện động sinh ra dòng điện tự cảm, tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
Đơn vị tính: Volt
Độ tự cảm - Vật lý 11
Vật Lý 11.Độ tự cảm là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ tự cảm đặc trưng cho khả năng chống lại sự thay đổi của dòng điện chạy qua mạch kín, chỉ phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch kín.
Đơn vị tính: Henry (H)
Độ biến thiên cường độ dòng điện
Độ biến thiên cường độ dòng điện. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Độ biến thiên cường độ dòng điện là hiệu số cường độ dòng điện trong mạch giữa hai thời điểm.
Đơn vị tính: Ampe
Các câu hỏi liên quan
Chọn phát biểu đúng. Sai đố tỉ đối và sai số tuyệt đối là gì?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Chọn phát biểu đúng.
A. Sai số tỉ đối càng lớn thì phép đo càng chính xác.
B. Sai số tỉ đối của phép đo là tích số giữa sai số tuyệt đối với giá trị trung bình của đại lượng cần đo.
C. Sai số tỉ đối của một tích hay thương bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.
D. Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng hay hiệu các sai số tuyệt đối của các số hạng.
Sai số của dụng cụ đo có kẻ vạch được lấy bằng cách nào?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Sai số của dụng cụ đo có kẻ vạch được lấy bằng
A. một phần tư độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
B. một hoặc hai lần độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
C. một phần tư hoặc một nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
D. một hoặc nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
Chọn phát biểu sai. Phép đo trực tiếp là gì?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Chọn phát biểu sai.
A. Phép đo trực tiếp là phép so sánh trực tiếp qua dụng cụ đo.
B. Phép đo gián tiếp được thực hiện thông qua việc đo trực tiếp từ hai đại lượng trở lên.
C. Các đại lượng vật lí luôn được đo trực tiếp.
D. Phép đo gián tiếp thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp.
Công thức sai số tỉ đối của phép đo là gì?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Gọi là giá trị trung bình, ∆A' là sai số dụng cụ, là sai số ngẫu nhiên, ∆A là sai số tuyệt đối. Sai số tỉ đối của phép đo là
A. . B. .
C. .. D. .
Trong một bài thực hành, gia tốc rơi tự do được tính theo công thức g = 2h/t^2. Công thức sai số tỉ đối của phép đo là gì?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trong một bài thực hành, gia tốc rơi tự được tính theo công thức . Sai số tỉ đối của phép đo trên tính theo công thức nào?
A. .
B. .
C. .
D. .