Suất điện động có độ lớn lớn khi nào?
Dạng bài: Vật lý 11. Suất điện động tự cảm có độ lớn lớn khi nào? Hướng dẫn chi tiết.
Suất điện động tự cảm có độ lớn lớn khi
Công thức liên quan
Suất điện động tự cảm
Công thức tính suất điện động tự cảm. Vật lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Khi có hiện tượng tự cảm xảy ra trong mạch điện thì suất điện động cảm ứng xuất hiện được gọi là suất điện động tự cảm.
Chú thích
: suất điện động tự cảm
: độ tự cảm
: độ biến thiên cường độ dòng điện
: độ biến thiên thời gian
: tốc độc biên thiên cường độ dòng điện (A/s)
Dấu "-" biểu diễn định luật Lenz.
Ứng dụng
Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp.
Mở rộng
Năng lượng từ trường của ống dây dẫn có độ tự cảm L và có dòng điện i chạy qua:
Mật độ năng lượng từ trường
Biến số liên quan
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Suất điện động tự cảm
Suất điện động tự cảm là gì? Vật Lý 11.
Khái niệm:
Suất điện động tự cảm là suất điện động sinh ra dòng điện tự cảm, tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
Đơn vị tính: Volt

Độ tự cảm - Vật lý 11
Vật Lý 11.Độ tự cảm là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ tự cảm đặc trưng cho khả năng chống lại sự thay đổi của dòng điện chạy qua mạch kín, chỉ phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch kín.
Đơn vị tính: Henry (H)

Độ biến thiên cường độ dòng điện
Độ biến thiên cường độ dòng điện. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Độ biến thiên cường độ dòng điện là hiệu số cường độ dòng điện trong mạch giữa hai thời điểm.
Đơn vị tính: Ampe
Các câu hỏi liên quan
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
Một tàu hoả đang có vận tốc 36 km/h thì hãm phanh để vào ga. Cần bao nhiêu thời gian để tàu dừng lại và trong thời gian đó tàu đi được một quãng đường là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một tàu hỏa đang có vận tốc 36 km/h thì hãm phanh để vào ga, coi chuyển động của tàu là thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,1 m/. Cần bao nhiêu thời gian để tàu dừng lại và trong thời gian đó tàu đi được một quãng đường là bao nhiêu?
Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Tìm chiều dài dốc và thời gian xuống dốc.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/, đến cuối dốc đạt vận tốc 54 km/h.
a) Tìm chiều dài dốc và thời gian xuống dốc.
b) Tại chân dốc, xe bắt đầu hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 10 s thì dừng lại. Tìm quãng đường đi được và gia tốc của giai đoạn chuyển động chậm dần đều.
Một xe chở hàng chuyển động chậm dần đều với v0 = 2 m/s, a = -2 m/s2. Tính vận tốc khi nó đi thêm được 100 m.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe chở hàng chuyển động chậm dần đều với = 2 m/s, a = -2 m/.
a) Tính vận tốc khi nó đi thêm được 100 m.
b) Quãng đường lớn nhất mà xe có thể đi được.
Một xe máy đang đi với v = 50,4 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 24,5 m. Tính gia tốc. Tính thời gian giảm phanh,
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe máy đang đi với v = 50,4 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 24,5 m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại.
a) Tính gia tốc.
b) Tính thời gian giảm phanh.