Sự thay đổi chu kỳ T theo chiều dài con lắc
Dạng bài: Một đồng hồ con lắc đếm giây có chu kì T = 2s mỗi ngày chạy nhanh 120 giây. Hỏi chiều dài con lắc phải điều chỉnh như thế nào để đồng hồ chạy đúng. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Một đồng hồ con lắc đếm giây có chu kì T = 2s mỗi ngày chạy nhanh 120 giây. Hỏi chiều dài con lắc phải điều chỉnh như thế nào để đồng hồ chạy đúng.
Công thức liên quan
Công thức xác định chu kì của con lắc đơn trong dao động điều hòa.
Vật lý 12. Công thức xác định chu kì của con lắc đơn trong dao động điều hòa. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: chu kì dao động
: chiều dài dây treo
gia tốc trọng trường
Công thức tính thời gian nhanh chậm trong thời gian t - vật lý 12
Vật lý 12.Công thức tính thời gian nhanh chậm trong thời gian t. Hướng dẫn chi tiết.
Khi :đồng hồ chạy chậm lại.
Khi : đồng hồ chạy nhanh lên
Thời gian chạy nhanh hay chậm trong t:
Với : Thời gian đồng hồ chạy nhanh hay chậm trong t
Thời gian
Độ biến thiên chu kì
Chu kì con lắc chạy đúng
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình

Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Mặt Trăng
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Mặt Trăng. Hướng dẫn chi tiết.
Do khối lượng Mặt Trăng bằng Trái Đất và đường kính nhỏ hơn 30 lần đường kính Trái Đất. Ngoài ra áp suất khí quyển rất yếu nên gia tốc trọng trường tại mặt đất chỉ bằng trên Trái Đất.

Gia tốc rơi tự do trên Sao Hỏa
Vật lý 10.Gai tốc rơi tự do trên sao Hỏa. Hướng dẫn chi tiết.
Khối lượng sao Hỏa bằng Trái Đất và có đường kính bằng một nửa .Gia tốc trên mặt đất ở sao Hỏa nhỏ hơn 0,53 lần Trái Đất

Biến số liên quan
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Chiều dài dây treo - Vật lý 10
l
Vật lý 10. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan tới chiều dài dây treo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
l là chiều dài của dây treo.
Đơn vị tính: mét (m)

Chu kì con lắc đơn - Vật lý 12
Công thức xác định chu kì của con lắc đơn.
Khái niệm:
Chu kì là khoảng thời gian con lắc đơn thực hiện được 1 dao động toàn phần.
Đơn vị tính: giây ()

Các câu hỏi liên quan
Bạn Quyên và Thủy đi xe đạp đến trường, coi quỹ đạo là đường thẳng với vận tốc vQ = 9 km/h, vTh = 12 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Hai bạn Quyên và Thủy đi xe đạp đến trường, coi quỹ đạo là đường thẳng với vận tốc
. Xác định vận tốc tương đối (độ lớn và hướng) của Quyên so với Thủy khi
1. Hai xe chuyển động cùng chiều.
A. 3 km/h ngược hướng chuyển động của 2 xe.
B. 4 km/h cùng hướng chuyển động của 2 xe.
C. 5 km/h cùng hướng chuyển động của 2 xe.
D. 6 km/h ngược hướng chuyển động của 2 xe.
2. Hai xe chuyển động ngược chiều.
A. 3 km/h theo hướng xe Quyên.
B. 21 km/h theo hướng của xe Quyên.
C. 3 km/h theo hướng xe Thủy.
D. 21 km/h theo hướng của xe Thủy.
Một người nông dân lái canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khoảng cách hai bến là 48 km/h, biết vận tốc của nước so với bờ là 8 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một người nông dân lái canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khoảng cách hai bến là 48 km, biết vận tốc của nước so với bờ là 8 km/h.
1. Tính vận tốc của canô so với nước.
A. 16 km/h.
B. 12 km/h.
C. 11 km/h.
D. 18 km/h.
2. Tính thời gian để canô đi từ B về đến A.
A. 7 h.
B. 6 h.
C. 8 h.
D. 9 h.
Một xuồng máy đi trong nước yên lặng với v = 36 km/h. Khi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một xuồng máy đi trong nước yên lặng với v = 36 km/h. Khi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ.
1. Tính quãng đường AB.
A. 68,3 km.
B. 63,8 km.
C. 86,4 km.
D. 38,6 km.
2. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông.
A. 7,2 km/h.
B. 6,2 km/h.
C. 5,2 km/h.
D. 4,2 km/h.
Một người nông dân điều khiển xuồng máy đi từ bến sông A đến bến B rồi từ bến B quay về bến A. Tìm thời gian chuyển động của xuồng.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một người nông dân điều khiển xuồng máy đi từ bến sông A đến bến B rồi từ bến B quay về bến A. Hai bến sông cách nhau 14 km được coi là trên một đường thẳng. Biết vận tốc của xuồng khi nước không chảy là 19,8 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5 m/s. Tìm thời gian chuyển động của xuồng.
A. 2200 s.
B. 3300 s.
C. 4400 s.
D. 5500 s.
Một thuyền máy chuyển động xuôi dòng từ A đến B rồi chạy ngược dòng từ B về A với tổng cộng thời gian là 4 giờ.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một thuyền máy chuyển động xuôi dòng từ A đến B rồi chạy ngược dòng từ B về A với tổng cộng thời gian là 4 giờ. Biết dòng nước chảy với vận tốc 5,4 km/h so với bờ, vận tốc của thuyền so với dòng nước là 30,6 km/h. Quãng đường AB gần với giá trị nào.
A. 30,3 km.
B. 59,3 km.
C. 40,3 km.
D. 41,3 km.