Nguồn điện được mắc với biến trở. Khi R1 = 1,65 ôm thì U1 = 3,3 V, còn khi R2 = 3,5 ôm thì U2 = 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Dạng bài: Vật lý 11. Một nguồn điện được mắc với một biển trở. Khi R1 = 1,65 Ω thì U1 = 3,3 V, còn khi R2 = 3,5 Ω thì U2 = 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn. Hướng dẫn chi tiết.
Một nguồn điện được mắc với một biển trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Công thức liên quan
Định luật Ohm đối với toàn mạch.
hoặc
Tổng hợp công thức liên quan đến định luật Ohm đối với toàn mạch. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Chú thích:
: suất điện động của nguồn điện
: cường độ dòng điện
: điện trở tương đương của mạch ngoài
: điện trở trong của nguồn điện
Biến số liên quan
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe

Suất điện động
Suất điện động là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Đơn vị tính: Volt
Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm

Điện trở trong của nguồn điện - nội trở
Điện trở trong của nguồn điện là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Trong mạch điện kín, dòng điện chạy qua mạch ngoài và cả mạch trong. Như vậy, nguồn điện cũng là một vật dẫn và cũng có điện trở. Điện trở này được gọi là điện trở trong của nguồn điện.
Đơn vị tính: Ohm

Điện trở tương đương của mạch ngoài
Vật lý 11.Điện trở tương đương mạch ngoài. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở tương đương là điện trở của toàn mạch. Có thể thay điện trở này bằng các điện trở thành phần để cường độ dòng điện không đổi với cùng định mức điện áp.
Đơn vị tính: Ohm

Các câu hỏi liên quan
Phương pháp nghiên cứu của vật lí là
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Phương pháp nghiên cứu của vật lí là
A. phương pháp thực nghiệm, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu.
B. phương pháp lí thuyết, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp lí thuyết để nghiên cứu.
C. cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định.
D. cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định.
Những ngành nghiên cứu nào thuộc về vật lí?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Những ngành nghiên cứu nào thuộc về vật lí?
A. Cơ học, nhiệt học, điện học, quang học.
B. Cơ học, nhiệt học, vật chất vô cơ.
C. Điện học, quang học, vật chất hữu cơ.
D. Nhiệt học, quang học, sinh vật học.
Cơ học là một ngành của vật lí, nghiên cứu về
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cơ học là một ngành của vật lí, nghiên cứu về
A. chuyển động của các loài động vật trong môi trường tự nhiên.
B. sự truyền của ánh sáng trong các môi trường khác nhau.
C. chuyển động của vật chất trong không gian và thời gian dưới tác dụng của các lực.
D. chuyển động của các vật trong môi trường tự nhiên.
Quang học là một ngành của vật lí, nghiên cứu về
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Quang học là một ngành của vật lí, nghiên cứu về
A. các dụng cụ quang học như gương cầu, gương phẳng, thấu kính.
B. các tính chất và hoạt động của ánh sáng.
C. năng lượng của ánh sáng và cách sử dụng năng lượng ánh sáng vào đời sống.
D. sự truyền ánh sáng trong môi trường tự nhiên.
Các hiện tượng điện trong vật lí là
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Các hiện tượng điện trong vật lí là
A. sự chuyển động và tương tác của các điện tích.
B. các hiện tượng liên quan đến sự có mặt và dịch chuyển của các điện tích.
C. dòng điện đi qua các thiết bị điện.
D. sự chuyển động của điện tích tạo thành dòng điện.