Nếu thay ánh sáng đơn sắc nói trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ' thì tại M ta có vân tối thứ 5. Tính λ'?
Dạng bài: Thí nghiệm Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,5(um), khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 1(m). Xét một điểm M trên màn thuộc một nửa của giao thoa trường tại đó có vân sáng bậc 4.Nếu thay ánh sáng đơn sắc nói
Thí nghiệm Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5 (), khoảng cách giữa hai khe là và khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 (m). Xét một điểm M trên màn thuộc một nửa của giao thoa trường tại đó có vân sáng bậc 4. Nếu thay ánh sáng đơn sắc nói trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng ' thì tại M ta có vân tối thứ 5. Tính '?
Công thức liên quan
Xác định bước sóng còn lại khi biết vị trí trùng là khác loại vân - vật lý 12
Vật lý 12.Xác định bước sóng còn lại khi biết vị trí trùng là khác loại vân. Hướng dẫn chi tiết.
Giả sử vị trí trùng của hai vân là
Gọi lần lượt là bậc của vân giao thoa ứng với
TH1 vân tối của bước sóng 1 trùng với vân sáng của bước sóng 2
Khi đó ta có :
Khi tìm hai bước sóng chúng phải khác nhau về độ lớn và nằm trong vùng ánh sáng trắng
TH2 vân tối của bước sóng 2 trùng với vân sáng của bước sóng 1
Khi tìm hai bước sóng chúng phải khác nhau về độ lớn và nằm trong vùng ánh sáng trắng
Biến số liên quan
Bước sóng thực hiện giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Bước sóng thực hiện giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Có nhiều loại giao thoa một nguồn hoặc hai nguồn tương tự với 3 nguồn . Ngoài ra, ta còn giao thoa ánh sáng trắng . Người ta dùng phương pháp giao thoa để xác định bước sóng.
Đơn vị tính: Micrometer

Bậc của vân giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Bậc của vân giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Bậc của vân giao thoa cho chúng ta biết vân đó là vân sáng hay vân tối. Số k thể hiện bậc của loại vân đó.
- Quy ước:
Đơn vị tính: Không có

Khoảng vân - Vật lý 12
Vật lý 12. Khoảng vân. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối hoặc hai vân sáng liên tiếp.
- Khoảng vân tỉ lệ thuận với bước sóng và khoảng cách tới màn và tỉ lệ nghịch với bề rộng khe.
Đơn vị tính: milimét

Tọa độ vân sáng bậc k - Vật lý 12
Vật lý 12. Tọa độ vân sáng bậc k. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vị trí vân sáng thứ k là tọa độ của vân sáng thứ k, không tính vân trung tâm. Ở đó giao thoa đạt cực đại và cho vân sáng.
Đơn vị tính: milimét

Tọa độ vân tối thứ k - Vật lý 12
Vật lý 12. Tọa độ vân tối thứ k. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vân tối thứ k là vị trí mà sóng giao thoa triệt tiêu và có năng lượng thấp nhất. Ở đây hai sóng kết hợp ngược pha.
Đơn vị tính: milimét

Vị trí trùng của giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Vị trí trùng của giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vị trí trùng là vị trí mà có nhiều vân của các bước sóng khác nhau chồng chập có thể cùng sáng, cùng tối hoặc tối và sáng trùng nhau.
Đơn vị tính: milimét (mm)

Các câu hỏi liên quan
Một quả bóng có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Tính tỉ lệ cơ năng của vật đã bị biến đổi do lực cản của không khí.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một quả bóng có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Nó đạt được độ cao 10 m so với vị trí ném. Lấy
. Tính tỉ lệ cơ năng của vật đã bị biến đổi do lực cản của không khí.
Một tàu lượn siêu tốc có điểm cao nhất cách điểm thấp nhất 94,5 m theo phương thẳng đứng. a) Tìm vận tốc cực đại. b) Tính hiệu suất của quá trình chuyển đổi thế năng thành động năng.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một tàu lượn siêu tốc có điểm cao nhất cách điểm thấp nhất 94,5 m theo phương thẳng đứng. Tàu lượn được thả không vận tốc ban đầu từ điểm cao nhất.
a) Tìm vận tốc cực đại mà tàu lượn có thể đạt được.
b) Trên thực tế, vận tốc cực đại mà tàu lượn đạt được là 41,1 m/s. Tính hiệu suất của quá trình chuyển đổi thế năng thành động năng của tàu lượn.
Hiệu suất là tỉ số giữa A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Hiệu suất là tỉ số giữa
A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích.
B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí.
C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần.
D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.
Hiệu suất càng cao thì tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hiệu suất càng cao thì
A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn.
B. năng lượng tiêu thụ càng lớn.
C. năng lượng hao phí càng ít.
D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít.
Chọn phát biểu sai? Hiệu suất cho biết tỉ lệ giữa công có ích và công toàn phần do máy sinh ra khi hoạt động.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Chọn phát biểu sai?
A. Hiệu suất cho biết tỉ lệ giữa công có ích và công toàn phần do máy sinh ra khi hoạt động.
B. Hiệu suất được tính bằng hiệu số giữa công có ích và công toàn phần.
C. Hiệu suất được tính bằng thương số giữa công có ích và công toàn phần.
D. Hiệu suất có giá trị luôn nhỏ hơn 1.