Một vật làm bằng sắt và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng được nhúng vào cùng một chất lỏng. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nào lớn hơn và lập tỉ số.
Dạng bài: Vật lý 10. Một vật làm bằng sắt và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng được nhúng vào cùng một chất lỏng. Hỏi lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nào lớn hơn và lập tỉ số giữa hai lực đẩy Archimedes này? Hướng dẫn chi tiết.
Một vật làm bằng sắt và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng được nhúng vào cùng một chất lỏng. Hỏi lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nào lớn hơn và lập tỉ số giữa hai lực đẩy Archimedes này? Biết khối lượng riêng của sắt và hợp kim lần lượt là 7874 N/ và 6750 N/.
Công thức liên quan
Áp suất khối khí chịu bởi lực Acsimet
Vật lý 10.Áp suất khối khí chịu bởi lực Acsimet.
D : là khối lượng riêng của chất lỏng
: là độ sâu của khối khí so với mặt thoáng chất lỏng
: là áp suất khối khí
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình
Khối lượng riêng của một số chất
Vật lý 10.Khối lượng riêng của một số chất. Hướng dẫn chi tiết.
Khối lượng riêng được tính bằng thương số khối lượng và thể tích của vật.
Nếu vật đó đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình .
Trong đó là khối lượng riêng của vật.
Biến số liên quan
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Áp suất - Vật lý 10
p
Vật lý 10.Tổng hợp công thức và bài tập liên quan đến tìm áp suất của chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Áp suất chất khí thường được dùng để chỉ lực trung bình trên một đơn vị diện tích được tác động lên bề mặt của bình chứa.
Đơn vị tính: Pascal (Pa)
Khối lượng riêng của chất
Khối lượng riêng của chất. Vật Lý 10.
Khái niệm:
Khối lượng riêng của chất còn được gọi là mật độ khối lượng, là đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng của một vật được làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích của vật.
Đơn vị tính:
Độ sâu - Vật lý 12
Vật lý 12. Độ sâu. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ sâu là khoảng cách từ một vị trí dưới mặt đất đến mặt đất.
- Ví dụ: giếng sâu 5m.
Đơn vị tính: mét
Các câu hỏi liên quan
Một hạt mang điện 3,2.10-19 C được tăng tốc bởi 1000 V rồi bay vào từ trường đều theo phương vuông góc. Tính lực Lorentz tác dụng lên nó.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một hạt mang điện 3,2. C được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V rồi cho bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên nó biết m = 6,67. kg, B = 2T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ.
Một electron chuyển động thẳng đều trong cả từ trường đều và điện trường đều. B = 0,004 T, v = 2.10^6 m/s. Xác định hướng và cường độ điện trường E.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B = 0,004 T, v = 2. m/s, xác định hướng và cường độ điện trường E.
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. E = 8000 V/m, v = 2.10^6 m/s. Xác định hướng và độ lớn B.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000 v/m, v = 2.10^6 m/s, xác định hướng và độ lớn B.
Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ một góc a. Tính độ lớn lực Lorentz khi a = 30 độ.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ một góc α. Vận tốc ban đầu của proton v = 3. m/s và từ trường có cảm ứng từ B = 1,5 T. Biết proton có điện tích q = 1,6. (C). Tính độ lớn của lực Lorentz khi α = 30°.
Một electron có m = 9,1.10-31 kg, chuyển động với v0 = 10^7 trong từ trường đều vuông góc với các đường sức từ. Tìm độ lớn của cảm ứng từ B.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một electron có khối lượng m = 9,1.kg, chuyển động với vận tốc ban đầu m/s, trong một từ trường đều sao cho vuông góc với các đường sức từ. Quỹ đạo của electron là một đuờng tròn bán kính R = 20 mm. Tìm độ lớn của cảm ứng từ B.