Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 50 m/s và rơi chạm đất sau 10 s. Tầm xa của vật là?
Dạng bài: Lấy g=10 m/s^2. Tầm xa của vật là A. 300 m. B. 700 m. C. 500 m. D. 400 m. Hướng dẫn chi tiết.
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ và rơi chạm đất sau 10 s. Lấy
. Tầm xa của vật là
A. 300 m.
B. 700 m.
C. 500 m.
D. 400 m.
Công thức liên quan
Công thức xác định tầm xa của vật chuyển động ném ngang.
Vật lý 10. Công thức xác định tầm xa của vật chuyển động ném ngang. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném .
: độ cao của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật .
: tầm xa cực đại của vật .
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Độ cao - Vật lý 10
Vật lý 10. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan tới độ cao của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
h là độ cao của vật so với điểm làm mốc.
Trong thực tế người ta thường chọn điểm làm mốc (gốc tọa độ) tại mặt đất.
Đơn vị tính: mét .
Tầm bay xa của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Chuyển động ném ngang. Tầm xa của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tầm bay xa của vật là vị trí mà vật bay xa nhất theo phương ngang.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Một chiếc xe bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s^2. Sau khoảng thời gian t thì xe có vận tốc 4 m/s. Quãng đường xe đi được trong 2 s cuối là
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một chiếc xe bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc . Sau khoảng thời gian t thì xe có vận tốc 4 m/s. Quãng đường xe đi được trong 2 s cuối của khoảng thời gian t là
A. 0,8 m.
B. 0,4 m.
C. 3,8 m.
D. 7,6 m.
Một ôtô chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 10 m/s. Trong giây thứ 4 xe đi được 10,7 m. Quãng đường xe đi trong 10 s là
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một ôtô chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 10 m/s. Trong giây thứ 4, xe đi được 10,7 m. Quãng đường xe đi trong 10 s là
A. 110 m.
B. 55 m.
C. 50 m.
D. 100 m.
Một ôtô đang đi với vận tốc 72 km/h thì chết máy, chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau 20 s. Gia tốc và quãng đường xe đi thêm cho tới khi dừng lại là?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ôtô đang đi với vận tốc 72 km/h thì chết máy, chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau 20 s. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm cho đến khi dừng lại lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .
Một ôtô đang đi với vận tốc 72 km/h thì chết máy, chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau 20 s. Thời gian xe đi 8 m cuối là
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một ôtô đang đi với vận tốc 72 km/h thì chết máy, chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau 20 s. Thời gian xe đi 8 m cuối là
A. 4 s.
B. 8 s.
C. 5 s.
D. 10 s.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 44,1 m so với mặt đất. Thời gian vật rơi và vận tốc vật lúc chạm đất lần lượt là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 44,1 m so với mặt đất. Lấy . Thời gian vật rơi và vận tốc vật lúc chạm đất lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .