Một quả cầu bằng sắt treo vào một lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7 N.
Dạng bài: Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2 N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là: A. 1,7 N. B. 1,2 N. C. 2,9 N. D. 0,5 N. Hướng dẫn chi tiết.
Một quả cầu bằng sắt treo vào một lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7 N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2 N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là:
A. 1,7 N.
B. 1,2 N.
C. 2,9 N.
D. 0,5 N.
Công thức liên quan
Áp suất khối khí chịu bởi lực Acsimet
Vật lý 10.Áp suất khối khí chịu bởi lực Acsimet.
D : là khối lượng riêng của chất lỏng
: là độ sâu của khối khí so với mặt thoáng chất lỏng
: là áp suất khối khí
Trọng lượng của một vật
P = 10m
Vật lý 6. Trọng lượng của một vật. Hướng dẫn chi tiết.
Trong đó:
m là khối lượng của vật, đơn vị là kg
Trọng lượng của quả cân có khối lượng m = 100 g là P= 1 N.
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình
Khối lượng riêng của một số chất
Vật lý 10.Khối lượng riêng của một số chất. Hướng dẫn chi tiết.
Khối lượng riêng được tính bằng thương số khối lượng và thể tích của vật.
Nếu vật đó đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình .
Trong đó là khối lượng riêng của vật.
Biến số liên quan
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Áp suất - Vật lý 10
p
Vật lý 10.Tổng hợp công thức và bài tập liên quan đến tìm áp suất của chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Áp suất chất khí thường được dùng để chỉ lực trung bình trên một đơn vị diện tích được tác động lên bề mặt của bình chứa.
Đơn vị tính: Pascal (Pa)
Khối lượng riêng của chất
Khối lượng riêng của chất. Vật Lý 10.
Khái niệm:
Khối lượng riêng của chất còn được gọi là mật độ khối lượng, là đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng của một vật được làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích của vật.
Đơn vị tính:
Độ sâu - Vật lý 12
Vật lý 12. Độ sâu. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ sâu là khoảng cách từ một vị trí dưới mặt đất đến mặt đất.
- Ví dụ: giếng sâu 5m.
Đơn vị tính: mét
Các câu hỏi liên quan
Một đồng hồ có kim giây dài gấp 1,5 lần kim phút của nó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một đồng hồ có kim giây dài gấp 1,5 lần kim phút của nó. Tỉ số tốc độ góc của đầu kim giây và tốc độ góc của đầu kim phút là
A. 40.
B. 10.
C.60.
D. 80.
Một đồng hồ có kim giây dài gấp 1,5 lần kim phút của nó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một đồng hồ có kim giây dài gấp 1,5 lần kim phút của nó. Tỉ số tốc độ dài của đầu kim giây và tốc độ dài của đầu kim phút là
A. 90.
B. 100.
C. 110.
D. 80.
Một đồng hồ có kim giây dài gấp 1,5 lần kim phút của nó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một đồng hồ có kim giây dài gấp 1,5 lần kim phút của nó. Tỉ số gia tốc hướng tâm của đầu kim giây và gia tốc hướng tâm của đầu kim phút là
A. 2700.
B. 5400.
C. 1200.
D. 2400.
Một vòng đu quay chuyển động tròn đều.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vòng đu quay chuyển động tròn đều. Các cabin (xem như những chất điểm ở rìa vòng đu quay) có tốc độ là 0,38 m/s và đi được một góc trong 4 phút. Chu kì và bán kính vòng quay lần lượt là
A. T = 8 phút và R ≈ 58 m.
B. T = 16 phút và R ≈ 112 m.
C. T = 16 phút và R ≈ 58 m.
D. T = 8 phút và R ≈ 112 m.
Một vòng đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của cabin là 1 m/s (các cabin được xem là chất điểm).
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của cabin là 1 m/s (các cabin được xem là chất điểm). Chu kì và gia tốc hướng tâm của cabin lần lượt là
A. và
.
B. và
.
C. và
.
D. và
.