Một người đi bộ 5,0 km trên một con đường thẳng theo hướng bắc rồi quay đầu lại và đi 12 km theo hướng nam. Tìm tổng quãng đường và độ dịch chuyển.
Dạng bài: Vật lý 10. Một người đi bộ 5,0 km trên một con đường thẳng theo hướng bắc rồi quay đầu lại và đi 12 km theo hướng nam. Tìm tổng quãng đường đã đi và độ dịch chuyển. Hướng dẫn chi tiết.
Một người đi bộ 5,0 km trên một con đường thẳng theo hướng bắc rồi quay đầu lại và đi 12 km theo hướng nam. Tìm:
a) Tổng quãng đường đã đi.
b) Độ dịch chuyển.
Công thức liên quan
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển)
Vật lý 10. Công thức xác định độ dời trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa: Độ dời là hiệu số giữa hai tọa độ của vật.
Đơn vị tính: m, km, cm.
Chú thích:
: là độ dời của vật (m).
: là tọa độ của vật ở thời điểm 2 và 1 (m).
Độ dịch chuyển
Vật lý 10. Độ dịch chuyển. Hướng dẫn chi tiết.
- Độ dịch chuyển là một vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
- Kí hiệu:
- Đơn vị: mét (m)
- Độ dịch chuyển là một đại lượng có thể nhận giá trị âm, dương hoặc bằng không. Trong khi quãng đường đi được là một đại lượng không âm.
Biến số liên quan
Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.
Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là .
Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.
Ví dụ:
: tọa độ đầu tiên của vật.
: tọa độ tại vị trí thứ 1.
: tọa độ tại vị trí thứ 2.
Đơn vị tính: mét (m)
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển) - Vật lý 10
Vật lý 10.Độ dời là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ dời trong chuyển động thẳng là hiệu số giữa hai tọa độ.
Độ dời có thể âm, có thể dương, cũng có thể bằng không tùy thuộc vào từng trường hợp.
Đơn vị tính: mét (m)
Độ dịch chuyển - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ dịch chuyển. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ dịch chuyển là một vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng này một góc 30 độ và có độ lớn là 1,2 T. Từ thông qua mặt S là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một mặt S, phẳng, diện tích đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng này một góc và có độ lớn là . Từ thông qua mặt S là
Từ thông qua vòng dây khi vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng vòng dây góc 30 độ bằng bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một vòng dây dẫn tròn, phẳng có đường kính 2 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Từ thông qua vòng dây khi vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng vòng dây góc bằng
Một khung dây hình chữ nhật kích thước 3 cm x 4 cm. Xác định từ thông qua khung dây.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một khung dây hình chữ nhật kích thước 3 cm x 4 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 30°. Từ thông qua khung dây đó là
Góc hợp giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của hình vuông đó là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một hình vuông cạnh 5 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Từ thông qua diện tích hình vuông đó bằng . Góc hợp giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của hình vuông đó là
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 60 độ, B = 0,12 T. Từ thông qua khung dây này là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một khung dây phẳng diện tích đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc và có độ lớn . Từ thông qua khung dây này là