Một electron chuyển động thẳng đều trong cả từ trường đều và điện trường đều. B = 0,004 T, v = 2.10^6 m/s. Xác định hướng và cường độ điện trường E.
Dạng bài: Vật lý 11. Electron chuyển động thẳng đều trong cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B = 0,004 T, v = 2.10^6 m/s, xác định hướng và cường độ điện trường E. Hướng dẫn chi tiết.
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B = 0,004 T, v = 2. m/s, xác định hướng và cường độ điện trường E.
Công thức liên quan
Lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều.
Tổng hợp công thức liên quan đến lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Lực điện trong điện trường đều
1/Định nghĩa điện trường đều : điện trường đều là điện trường có cách đường sức điện song song và cách đều nhau , có cường độ điện trường như nhau.
2/Lực điện trong điện trường đều
a/Phát biểu: Đặt điện tích dương tại một điểm M trong điện trường đều, nó sẽ chịu tác dụng của một lực điện .
b/Đặc điểm : Lực là lực không đổi, có phương song song với các đường sức điện, chiều hướng từ bản dương sang bản âm, độ lớn bằng .
c/Công thức
Với E là cường độ điện trường đều
Lực Lorenzt
Tổng hợp công thức liên quan đến lực Lorentz. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Phát biểu: Lực Lorentz do từ trường có cảm ứng từ tác dụng lên một hạt điện tích chuyển động với vận tốc :
Đặc điểm:
- Có phương vuông góc với và .
- Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Để bàn tay trái mở rộng sao cho các từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của khi và ngược chiều khi . Lúc đó, chiều của lực Lorentz là chiều ngón cái choãi ra.
Chú thích:
: lực Lorentz
: độ lớn hạt điện tích
: vận tốc của hạt điện tích
: cảm ứng từ của từ trường
Trong đó: là góc tạo bởi và .
Ứng dụng thực tế:
Lực Lorentz có nhiều ứng dụng trong khoa học và công nghệ: đo lường điện từ, ống phóng điện tử trong truyền hình, khối phổ kế, các máy gia tốc...
Hendrik Lorentz (1853 - 1928)
Điện tích chuyển động thẳng trong từ trường và diện trường đều
Vật lý 11..Điện tích chuyển động thẳng trong từ trường và điện trường đều. Hướng dẫn chi tiết.
Để điện tích tiếp túc chuyển động thẳng trong từ trường và điện trường đều
E là cường độ điện trường cần đặt vào
Biến số liên quan
Lực Coulomb
Vật lý 11.Lực Coulomb. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Lực Coulomb là lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên một đường thẳng nối hai điện tích điểm
- Lực Coulomb có độ lớn tỉ lệ thuận với tích các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Đơn vị tính: Newton (N)
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Cường độ điện trường
Vật lý 11.Cường độ điện trường. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ điện trường tại một điểm là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực.
Đơn vị tính: V/m
Các câu hỏi liên quan
Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn bằng 12 N và 16 N thì hợp lực F của chúng có độ lớn là 20 N. Tìm góc hợp bởi hướng của hai lực.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hai lực đồng quy có độ lớn bằng 12 N và 16 N thì hợp lực của chúng có độ lớn là 20 N. Tìm góc hợp bởi hướng của hai lực.
Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Tròn số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? Giải thích?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? Giải thích?
a) 25 N b) 5 N c) 2 N d) 1 N
Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 120 độ. Tìm hợp lực của chúng.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc . Tìm hợp lực của chúng.
Tìm hợp lực của 4 lực đồng quy trong hình. Biết F1 = 5 N, F2 = 3 N, F3 = 7 N, F4 = 1 N.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Tìm hợp lực của 4 lực đồng quy trong hình. Biết = 5 N, = 3 N, = 7 N, = 1 N.
Hai lực có giá đồng quy, vuông góc có độ lớn các lực thành phần là F1 = 6 N và F2 = 8 N. Xác định độ lớn của lực tổng hợp và góc hợp giữa vectơ lực tổng hợp và vectơ lực F1.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hai lực có giá đồng quy, vuông góc có độ lớn các lực thành phần là = 6 N và = 8 N (Hình 13.1). Xác định độ lớn của lực tổng hợp và góc hợp giữa vectơ lực tổng hợp và vectơ lực .