Một dây dẫn được uốn gập thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại A. Giữ khung cố định, tính lực từ tác dụng lên cạnh MN của tam giác.
Dạng bài: Vật lý 11. Một dây dẫn được uốn gập thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại A, AM = 8 cm, AN = 6 cm, I = 5 A. Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 3.10-3 T có véc tơ cảm ứng từ song song với cạnh AN. Giữ khung cố định, tính lực từ tác dụng lên
Một dây dẫn được uốn gập thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại A, AM = 8 cm, AN = 6 cm mang dòng điện I = 5 A. Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 3.T có véc tơ cảm ứng từ song song với cạnh AN hướng như hình vẽ. Giữ khung cố định, tính lực từ tác dụng lên cạnh MN của tam giác.
Công thức liên quan
Lực từ.
Công thức, biểu thức tổng quát liên quan đến lực từ. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt trong từ trường đều, tại đó cảm ứng từ là .
- Có điểm đặt tại trung điểm của .
- Có phương vuông góc với và .
- Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái.
Chú thích:
: lực từ tác dụng
: cảm ứng từ
: cường độ dòng điện
: độ dài của phần tử dòng điện
Trong đó là góc tạo bởi và .
Biến số liên quan
Góc anpha - Vật lý 10
Vật lý 10. Góc anpha. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là tên đặt góc thường được dùng trong các trường hợp của chương trình vật lý 10.
Ví dụ:
là góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng của con lắc đơn.
là góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Đơn vị tính: hoặc .
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Cảm ứng từ
Vật lý 11.Cảm ứng từ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.
Đơn vị tính: Tesla
Lực từ
Lực từ là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực từ là lực của từ trường tác dụng lên một vật có mang điện tích chuyển động (ví dụ: khung dây, đoạn dây, vòng dây trong có điện…).
Đơn vị tính: Newton
Độ dài của dây dẫn
Độ dài. Vật Lý THPT. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
l là chiều dài của đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Đơn vị tính: mét
Các câu hỏi liên quan
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 100 N. Hãy tìm hợp lực của hai lực khi:
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm hợp lực của hai lực khi
1. Hai lực hợp với nhau một góc
A. 200 N.
B. 120 N.
C. 150 N.
D. 40 N.
2. Hai lực hợp với nhau một góc .
A. .
B. .
C. .
D. .
3. Hai lực hợp với nhau một góc .
A. .
B. .
C. .
D. 400 N.
4. Hai lực hợp với nhau một góc .
A. 100 N.
B. .
C. .
D. 400 N.
5. Hai lực hợp với nhau một góc .
A. 10 N.
B. 50 N.
C. 60 N.
D. 0 N.
Cho hai lực F1 = F2 = 40 N, biết góc hợp bởi hai lực là alpha bằng 60 độ. Hợp lực của F1 và F2 là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Cho hai lực , biết góc hợp bởi hai lực là
. Hợp lực của
là
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hai lực đồng quy vectơ F1 và vectơ F2 có cùng độ lớn là 10 N.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Cho hai lực đồng quy và
có cùng độ lớn là 10 N. Góc giữa hai lực
và
bằng bao nhiêu thì hợp lực
cũng có độ lớn bằng 10 N?
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hai lực đồng quy vectơ F1 và vectơ F2 có độ lớn F1 = F2 = 30 N.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Cho hai lực đồng quy (F_1 ) ⃗ và (F_2 ) ⃗ có độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực (F_1 ) ⃗ và (F_2 ) ⃗ là 120^0. Độ lớn của hợp lực F ⃗ bằng
A. 60 N.
B. .
C. 30 N.
D. .
Cho hai lực đồng quy vectơ F1 và vectơ F2 có độ lớn F1 = F2 = 50 N
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Cho hai lực đồng quy và
có độ lớn F1 = F2 = 50 N, khi hai lực này hợp nhau một góc
thì hợp lực
của chúng có độ lớn
A. .
B. 100 N.
C. 50 N.
D. 75 N.