Chọn phát biểu đúng nhất về lực ma sát. Đặc điểm lực ma sát.
Dạng bài: Vật lý 10. Đặc điểm lực ma sát. Hướng dẫn chi tiết.
Chọn phát biểu đúng nhất.
Công thức liên quan
Công thức xác định lực ma sát nghỉ.
Vật lý 10. Công thức xác định lực ma sát nghỉ. Hướng dẫn chi tiết.
Tính chất:
+Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật và ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ để thắng lực ma sát.
+Giá của lực ma sát nghỉ luôn nằm trong mặt phẳng tiếp xúc giữa hai vật.
+Lực ma sát nghỉ luôn ngược chiều với ngoại lực.
+ Lực ma sát nghỉ có hướng ngược với hướng của lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc, có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng khi vật còn chưa chuyển động.
+ Khi lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc lớn hơn một giá trị nào đó thì vật sẽ trượt. Điều đó chứng tỏ lực ma sát nghỉ có độ lớn cực đại bằng giá trị này.
+ Khi vật trượt thì lực ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
Chú thích:
:hệ số ma sát nghỉ.
: là áp lực của vật lên mặt phẳng .
: là lực ma sát nghỉ cực đại .
: lực ma sát nghỉ .
Lực ma sát nghỉ làm cản trở chuyển động của vật.
Xe tải bị lật khi ôm cua do lực quán tính ly tâm lớn hơn lực ma sát nghỉ.
Trời mưa cùng làm giảm hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
Công thức xác định lực ma sát trượt.
Vật lý 10. Công thức xác định lực ma sát trượt. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa và tính chất:
- Lực ma sát trượt là lực ma sát xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật kia.
- Lực ma sát trượt luôn cùng phương và ngược chiều với vận tốc tương đối giữa hai vật.
- Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
- Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
Chú thích:
: là hệ số ma sát trượt.
: là áp lực của vật lên mặt phẳng .
: lực ma sát trượt .
Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.
Tượng phật tại chùa Tràng An Bái Đính bị mòn do quá nhiều người mê tín sờ vào
Không chỉ sờ, nhiều còn ngồi mân mê xoa đầu rùa; hậu quả là đa phần đầu rùa bị mòn
Công thức xác định lực ma sát lăn
Vật lý 10. Công thức xác định lực ma sát lăn. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
- Là lực ma sát xuất hiện khi vật này lăn trên bề mặt của vật khác.
- Xuất hiện ở chỗ tiếp xúc và cản trở sự lăn đó.
- Lực ma sát lăn là rất nhỏ so với ma sát trượt.
Chú thích:
: hệ số ma sát lăn
N: là áp lực của vật lên mặt phẳng
: lực ma sát lăn
Do lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt. Nên những vật cần thường xuyên di chuyển,
người ta sẽ gắng bánh xe để chuyển từ ma sát trượt qua ma sát lăn.
Biến số liên quan
Lực ma sát nghỉ - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực ma sát nghỉ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ để thắng lực ma sát. Khi vật bắt đầu chuyển động lực ma sát nghỉ lớn nhất và bằng ngoại lực gây nên chuyển động.
Đơn vị tính: Newton .
Phản lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Phản lực. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khi vật 1 tác dụng lên vật 2 một lực thì vật 2 cũng tác dụng trở lại vật 1 một lực thì lực do vật 2 gây ra gọi là phản lực.
Đơn vị tính: Newton
Hệ số ma sát nghỉ - Vật lý 10
Vật lý 10. Hệ số ma sát nghỉ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tùy thuộc vào tính chất bề mặt tiếp xúc của từng loại vật liệu sẽ có hệ số ma sát nghỉ khác nhau.
Hệ số ma sát nghỉ càng lớn thì lực ma sát sinh ra càng lớn.
Đơn vị tính: không có
Lực ma sát nghỉ cực đại - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực ma sát nghỉ cực đại. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Khi lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc lớn hơn một giá trị nào đó thì vật sẽ trượt. Điều đó chứng tỏ lực ma sát nghỉ có độ lớn cực đại bằng giá trị này.
- Khi vật trượt thì lực ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
Đơn vị tính: Newton
Các câu hỏi liên quan
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
A. Quỹ đạo chuyển động là một đường tròn hoặc một phần của đường tròn.
B. Tốc độ của vật không đổi theo thời gian.
C. Với tốc độ xác định, bán kính quỹ đạo càng nhỏ thì phương của vận tốc biến đổi càng nhanh.
D. Với bán kính quỹ đạo xác định, nếu tốc độ tăng gấp đôi thì gia tốc hướng tâm cũng tăng gấp đôi.
Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3 000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
- Tự luận
- Độ khó: 1
Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3 000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
A. Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π radian.
B. Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10π m/s.
C. Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 29,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20π m/s.
D. Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.
Biết kim phút của đồng hồ treo tường có chiều dài a = 10,0 cm. Tính độ dịch chuyển góc và quãng đường đi của điểm đầu kim trong khoảng thời gian t = 15,0 phút.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Biết kim phút của đồng hồ treo tường có chiều dài a = 10,0 cm.
a) Tính độ dịch chuyển góc và quãng đường đi của điểm đầu kim phút trong khoảng thời gian t =15,0 phút.
b) Biết tỉ số tốc độ của điểm đầu kim phút và tốc độ của điểm đầu kim giờ là 15,0. Tính chiều dài của kim giờ.
Một người xách một xô có nước và vung tay làm xô nước quay trong mặt phẳng thẳng đứng, theo một vòng tròn đường kính 1,8 m. Tính tốc độ nhỏ nhất mà xô nước phải được quay.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một người xách một xô có nước và vung tay làm xô nước quay trong mặt phẳng thẳng đứng, theo một vòng tròn đường kính 1,8 m. Biết khối lượng xô và nước là 5,4 kg.
a) Tính tốc độ nhỏ nhất mà xô nước phải được quay để khi ở đỉnh hình tròn, đáy xô quay lên trên, miệng hướng xuống dưới mà nước vẫn ở trong xô.
b) Giả sử tốc độ không đổi, lực tác dụng lên tay của người đó khi xô nước ở dưới cùng của đường tròn là bao nhiêu?
Coi Trái Đất là hình cầu có bán kính R = 6 400 km và quay quanh trục với chu kì 24,0 giờ. Tính gia tốc hướng tâm do Trái Đất chuyển động quay quanh trục.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Coi Trái Đất là hình cầu có bán kính R = 6 400 km và quay quanh trục với chu kì 24,0 giờ. Tính gia tốc hướng tâm do Trái Đất chuyển động quay quanh trục gây ra cho một người đang đứng ở xích đạo và một người đứng ở vĩ tuyến 60,0°.